A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ
1. Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực của ngành y tế
Trong tháng, Sở Y tế tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh công tác chỉ đạo điều hành về phòng, chống dịch bệnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.Trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (1) phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo An toàn thực phẩm dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễhội xuân năm 2024 (2) ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổsungtrong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủquy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (3) ban hành Quyết định Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòngthuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn; Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tronglĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn. (4) ban hành văn bản đăng ký số đối tượng và thời gian triển khai tiêm vắc xinHPV trong tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh (5) xem xét, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (6) kế hoạch Kiểm soát, quản lý bền vững dịch bệnh covid-19 giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (7) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành văn bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết điều chỉnh chủ trương đầu tư điều chỉnh Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất trường Trung cấp y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị (8) Quyết định xếp hạng lại đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế (9) phê duyệt tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp Y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, giai đoạn 2023-2025 (10) Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế và Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn.
2. Các Văn bản trọng tâm trong chỉ đạo điều hành
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị tổ chức triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh; Chỉ đạo các đơn vị tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, triển khai các kỹ thuật mới.
3. Chủ trì triển khai các cuộc họp/Hội nghị:
Tham dự các cuộc họp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành chủ trì
4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cơ sở
Tiếp tục tổ chức giám sát việc thực hiện chương trình y tế, công tác y tế tại Trung tâm Y tế các huyện, thành phố
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Y TẾ THÁNG 12/2023
I. CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG
- hòng, chống dịch bệnh:
- Phòng, chống dịch Covid-19: Trong tháng ghi nhận 01 ca mắc mới. Các trường hợp mắc bệnh được điều tra giám sát theo đúng quy định
Tiêm vắc xin phòng chống Covid-19: Tổng số mũi tiêm trong toàn tỉnh là 834.883
- Phòng chống dịch bệnh khác:
Các trường hợp bệnh (14 bệnh) phải báo cáo trong vòng 48 giờ: Viêm gan vi rút B 0 ca (cộng dồn 34), liệt mềm cấp nghi bại liệt 0 ca (cộng dồn 02), Viêm gan A 0 ca (Cộng dồn 01), Viêm gan C 01 ca (cộng dồn 08), viêm não Nhật Bản 0 ca (cộng dồn 01 ). Ngoài ra không phát hiện bệnh khác cần báo cáo trong 48 giờ.
Số mắc/tử vong 08 bệnh phải báo cáo tháng: Bệnh do vi rút Adeno 19 ca (cộng dồn 616); Cúm 403 ca (cộng dồn 4.951); Lỵ trực trùng 0 ca (cộng dồn 01); Quai bị 0 ca (cộng dồn 08); Thủy đậu 28 ca(cộng dồn 364); Tiêu chảy 73 (cộng dồn 861); Viêm gan vi rút khác 0 (cộng dồn 08). Ngoài ra không phát hiện bệnh khác cần báo cao tháng.
Tiêm phòng vắc xin Dại(Tính từ ngày 01/11/2023 đến ngày 30/11/2023): trong tháng 165 người được tiêm, cộng dồn: 1.428 người. Trong đó đối tượng thuộc hộ nghèo được tiêm: 41 người, cộng dồn 394người.
1.2. Thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
1.2.1. Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
- Hoạt động Phòng chống bệnh Lao:
- Phát hiện mới 11 bệnh nhân; trong đó AFB (+) 08 BN, AFB (-) 01 BN, Ngoài phổi 02 BN.Số bệnh nhân kết thúc điều trị: 27 BN. Tổng số bệnh nhân hiện đang quản lý (trong thời gian điều trị) là: 51 bệnh nhân gồm: 30 BN AFB (+) mới; 02 BN AFB (+) tái phát; 05 BN AFB(-); 14 Lao ngoài phổi. Trong đó Lao/HIV: 05 BN
- Hoạt động PC bệnh phong, Da liễu - Lây truyền qua đường tình dục:
+ Hoạt động phòng chống bệnh phong: Duy trì quản lý 19 bệnh nhân. Truyền thông trực tiếp lồng ghép với các chương trình y tế khác về kiến thức bệnh phong có 1010 người nghe
+ Khám da liễu: 581 bệnh nhân trong đó: 116 Viêm da cơ địa, 12 nấm, 13 ghẻ, 47 bệnh do vi khuẩn, 39 bệnh vi rút, 24 bệnh da bọng nước; 05 u da lành tính, 325 bệnh da khác.
+ Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs): 211 bệnh nhân (22 do cadida; 04 chamydia; 10 trùng roi; 175 Viêm âm đạo không đặc hiệu). Truyền thông trực tiếp lồng ghép với các chương trình y tế khác về bệnh lây truyền qua đường tình dục: 1109 người nghe.
- Hoạt động Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng: Duy trì các hoạt động tại 100% xã, phường đã triển khai Tâm thần phân liệt (108/108 xã); Động kinh (108/108 xã); Trầm cảm (45/45 xã).
Trong tháng Phát hiện mới 06 bệnh nhân (cộng dồn 24); tử vong 0 bệnh nhân (cộng dồn 05); Số chuyển đi 0 (cộng dồn: 01); hiện quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 707 bệnh nhân. 02/707 bệnh nhân gây rối, gây hại chiếm 0,3%.
- Bệnh nhân động kinh: Phát hiện mới 03 bệnh nhân (cộng dồn 28); tử vong 01 bệnh nhân (cộng dồn 06); hiện đang quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 637 bệnh nhân.
- Bệnh nhân trầm cảm: Phát hiện mới 0 bệnh nhân. Hiện đang điều trị 01 bệnh nhân. Không có BN tử vong. Tổng số bệnh nhân đang quản lý 369.
- Hoạt động phòng chống Sốt rét:Tình hình dịch tễ sốt rét (DTSR) trong tháng ổn định, không có bệnh nhân sốt rét. Số người được xét nghiệm tìm KST SR: 492 người. Cộng dồn 6.570 người.Số người được lấy lam: 345. Cộng dồn 5.128; Số người được thử test chẩn đoán nhanh SR: 65 Cộng dồn 547 người; Số người được lấy cả lam và test chẩn đoán nhanh SR 82. Cộng dồn 895 người.
- Hoạt động phòng, chống Sốt xuất huyết:
Trong tháng phát hiện 10 ca mắc (Bạch Thông 02, Chợ Mới 01, Ngân Sơn 01, TPBK 06). Cộng dồn 73 ca mắc.
- Hoạt động phòng chống ung thư:
- Thực hiện khám sàng lọc phát hiện ung thư cho 2.700lượt người (cộng dồn 49.637), trong đó 358 người có yếu tố nguy cơ mắc ung thư. Phát hiện mới 34 người (cộng dồn 295); Số người tử vong do ung thư:20 (cộng dồn 160).
- Quản lý và theo dõi982 người bị ung thư (108 Ung thư vòm; 100 Ung thư phổi;56 Ung thư dạ dày;43Ung thư gan;208 Ung thư vú; 96 Ung thư cổ tử cung;73 Ung thư tuyến giáp; 298 Ung thư khác).
- Hoạt động phòng chống bệnh Tim mạch (Tăng huyết áp): Tổng số người có yếu tố nguy cơ được khám sàng lọc5.541lượt người. Mắc mới 118BN, tích lũy 26.257 người. Tổng số bệnh nhân đang được quản lý, điều trị 21.010 BN.
- Hoạt động phòng chống Đái tháo đường và phòng chống các rối loạn thiếu Iốt: Thực hiện khám sàng lọc chủ động cho 6.344 lượt người có yếu tố nguy cơ; phát hiện tiền đái tháo đường: 128 BN (Cộng dồn: 1.939 BN); Đái tháo đường: 16 BN (Cộng dồn: 782 BN). Tổng số bệnh nhân Đái tháo đường đang được điều trị: 3.377.
1.2.2. Hoạt động Tiêm chủng mở rộng
TT | Đối tượng | Trong tháng | Cộng dồn |
1 | Số trẻ dưới 1 tuổi được TCĐĐ | 130 | 2.703 |
2 | Phụ nữ có thai tiêm UV2+ | 290 | 2.925 |
3 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi-Rubella | 152 | 4.093 |
4 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin DPT mũi 4 | 40 | 2.170 |
5 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 1 | 403 | 3.540 |
6 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 2 | 358 | 3.508 |
7 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 3 | 408 | 3.986 |
8 | Tiêm viêm gan B sơ sinh trước 24h | 130 | 2.860 |
9 | Tiêm vắc xin IPV1 | 206 | 2.721 |
10 | Tiêm vắc xin IPV2 | 169 | 3.571 |
1.2.3. Công tác Dân số và phát triển
- Tổng số phụ nữ có thai đang quản lý 973; Tổng số lần khám thai là 776; Tổng số phụ nữ đẻ 232; Số phụ nữ đẻ được quản lý thai nghén là 232; Số phụ nữ được khám thai 3 lần (trong 3 thai kỳ) là 232; Số phụ nữ được khám thai 4 lần (trong 3 thai kỳ) là 220; Số bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là 232; số trẻ em tử vong < 1 tuổi: 0 trẻ, tỷ suất 0 ‰; số trẻ em tử vong < 5 tuổi: 0 trẻ, tỷ suất 0 ‰.
- Số phụ nữ đẻ được được xét nghiệm Viêm gan B trong thời kỳ mang thai 172; Số phụ nữ mắc VGB được điều trị: 04; Số phụ nữ có thai được xét nghiệm HIV 128; Số phụ nữ đẻ được xét nghiệm Giang mai trong thời kỳ mang thai 167; Số mang thai ở tuổi VTN (dưới 18 tuổi): 45; Phụ nữ dân tộc thiểu số có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế 198.
- Số trẻ dưới 5 tuổi bị Suy dinh dưỡng (các thể) đã được cán bộ y tế tư vấn dinh dưỡng tại nhà hoặc tại cơ sở y tế 1.395; Số trẻ <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (các thể) được nhận sản phẩm phục hồi dinh dưỡng 140; Số trẻ <2 tuổi bị SDD cân nặng/tuổi được theo dõi cân nặng và chấm Biểu đồ tăng trưởng hàng tháng 505.
- Số Phụ nữ mang thai hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 1054; Số phụ nữ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 356; Bà mẹ sau đẻ được uống Vitamin A là 0; Trẻ có nguy cao (tiêu chảy kéo dài, nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh sởi, suy dinh dưỡng nặng) được uống bổ sung vitamin A là 1.334 trẻ, Số PNMT/người chăm sóc trẻ được dự lớp TTGDDD 1.648 người.
- Duy trì việc quản lý và cung ứng phương tiện tránh thai; tổ chức triển khai hoạt động của các chương trình, đề án dân số/KHHGĐ theo kế hoạch đề ra.
1.2.4. An toàn thực phẩm
Trong tuần xảy ra 01 vụ ngộ độc thực phẩm tại xã Xuân La, huyện Pác Nặm với 11 người ăn, 11 người mắc, đi viện 07, tử vong: 0. Nguyên nhân: nghi ngờ do độc tố tự nhiên có trong củ ấu tàu bà con cho vào nồi lẩu để ăn với lượng khoảng 300g (không lấy được mẫu thực phẩm).
Tổ chức giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm cho các sự kiện Trung ương đến làm việc tại tỉnh, các sự kiện lớn của tỉnh, đảm bảo an toàn 100%, không xảy ra sự cố mất an toàn thực phẩm;
Tổng số bệnh nhân phát hiện lũy tích tính đến 15/12/2023: nội tỉnh 2.070 bệnh nhân, ngoại tỉnh 152 bệnh nhân; Số bệnh nhân AIDS lũy tích: nội tỉnh 1.755 bệnh nhân, ngoại tỉnh: 18 bệnh nhân; Số người nhiễm HIV đã tử vong lũy tích: nội tỉnh 1.137 bệnh nhân, ngoại tỉnh 03 bệnh nhân; Số bệnh nhân HIV hiện còn sống và quản lý trong nội tỉnh: 792 bệnh nhân (Trong đó số bệnh nhân AIDS: 625 bệnh nhân).
Tổng số xã phườngcó người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh là 103/108 xã, phường. Hiện tại có 05 xã chưa có người nhiễm HIV gồm: An Thắng, Giáo Hiệu (Pác Nặm), Hoàng trĩ (Ba Bể), Thượng Ân (Ngân Sơn), Đổng xá (Na Rì).
Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời điểm hiện tại là 666; Có 658 bệnh nhân hiện đang điều trị ARV;
1.2.6. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế:
Phối hợp với Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Sở Y tế, Trang thông tin điện tử Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Bệnh viện đa khoa tỉnh và các đơn vị trực thuộc cập nhật, tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch,các hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh.
1.2.7. Các chương trình, dự án Y tế khác.
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi:Duy trì theo dõi sức khỏe cho khoảng 338.353 người cao tuổi, trong đó: Số người trên 80 tuổi 5.163; Số người cao tuổi được quản lý: 37.625; Số người cao tuổi tử vong 50. Trong tháng thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho 5.753 người cao tuổi.
Hoạt động phòng chống mù lòa:Tổng lượt người khám mắt: 1.250 lượt người (18.607), phát hiện mắc các bệnh về mắt 1.649 người, trong đó: Đục thủy tinh thể 87; Mộng 35; Quặm 0; Viêm kết mạc 532; Viêm giác mạc 224; Chấn thương mắt 49; Tật khúc xạ 93; Glucom: 0; Bệnh mắt khác: 230.
II. CÔNG TÁC KHÁM CHỮA BỆNH
Các cơ sở khám chữa bệnh duy trì công tác khám chữa bệnh, đảm bảo công tác thường trực cấp cứu, nghiêm túc chấp hành quy chế chuyên môn; cung ứng đủ thuốc chữa bệnh cho nhu cầu của nhân dân. Cụ thể:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Kết quả |
1 | Tổng số lần khám bệnh | Lượt | 54.580 |
- | Tại Bệnh viện | - | 33.213 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 21.367 |
- | Người nghèo | - | 7.172 |
- | Người dân tộc thiểu số | - | 20.316 |
- | Trẻ dưới 6 tuổi | - | 6.478 |
- | Trẻ 6-15 tuổi | - | 6.950 |
2 | Số lượt khám sức khỏe | Lượt | 1.091 |
3 | Số người bệnh điều trị nội trú | Lượt | 6.084 |
4 | Số ngày điều trị nội trú | Ngày | 35.148 |
5 | Số lượt người bệnh điều trị ngoại trú (có bệnh án) | Lượt | 5.698 |
- | Tại Bệnh viện | - | 2.304 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 2.646 |
6 | Số ngày điều trị nội trú trung bình | Ngày | 6 |
7 | Ngày sử dụng giường bệnh | Ngày | 317 |
8 | Công suất sử dụng giường bệnh | % | 114% |
9 | Giường bệnh thực hiện | Giường | 1.172 |
10 | Tổng số BN nội trú khỏi ra viện | Lượt | 5.012 |
11 | Tổng số bệnh nhân tử vong tại viện | Người | 3 |
12 | Tổng số xét nghiệm | Chỉ số | 110.382 |
13 | Tổng số chẩn đoán hình ảnh | Lần | 17.797 |
14 | Tổng số thăm dò chức năng | Lần | 4.613 |
15 | Tổng số ca phẫu thuật | Ca | 712 |
16 | Tổng số lần thủ thuật | Ca | 21.402 |
17 | Chạy thận nhân tạo | Lần | 1.195 |
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
3.1. Công tác Tổ chức Cán bộ-Thi đua khen thưởng:
Cho ý kiến về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý theo thẩm quyền
Trình UBND tỉnh thăng hạng I đối với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh viện đa khoa tỉnh; hạng II đối với 08 Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
Chỉ đạo và tổ chức công tác đánh giá, phan loại công chức, viên chức, người lao động, công tác thi đua khen thưởng.
3.2. Công tác Kế hoạch - Tài chính
Chỉ đạo triển khai kế hoạch, giải ngân hoạt động các dự án, chương trình y tế thuộc lĩnh vực ngành quản lý;
Thẩm định danh mục số lượng, giá các gói thầu mua sắm vật tư, hóa chất, Trang thiết bị do các đơn vị trực thuộc đế xuất; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
Giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2024 cho các đơn vị trực thuộc.
3.3. Công tác Thanh tra/Tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo
Thực hiện công tác tiếp công dân, theo dõi, tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định.
3.4. Công tác Quản lý Hành nghề Y/Hoạt động Điều dưỡng
Tiếp tục rà soát và thẩm định các hồ sơ tập thể, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định.
3.5. Công tác Quản lý Dược/Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP
Các cơ sở khám, chữa bệnh cơ bản cung ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh.
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-Mỹ phẩm -Thực phẩm kiểm nghiệm
kiểm nghiệm: Tổng số mẫu đã kiểm nghiệm: 110 mẫu. Qua kiểm nghiệm 100% mẫu đạt chất lượng.
3.6. Công tác CCHC, Bộ phận 1 cửa/Xây dựng Chính quyền điện tử và Ứng dụng công nghệ thông tin:
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công, giải quyết đúng hạn, không để tồn đọng, quá hạn.
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số ngành Y tế năm 2023, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; y học dự phòng; chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chuyển đổi số năm 2023.
3.7. Công tác Văn phòng: Đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Sở.
3.8. Hoạt động Giám định Y khoa, Giám định tư pháp:
Trong tháng, khám giám định y khoa cho 34 trường hợp; Giám định pháp y 37 trường hợp (trong đó Giám định tình dục: 06 ca; giám định thương tích 29 ca; giám định tử thi 02).
3.9. Hoạt động của các dự án thuộc ngành y tế đảm nhiệm:
Các dự án do Sở Y tế thực hiện (Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở-Dự án thành phần tỉnh Bắc Kạn, Dự án RAI3E): Tổ chức thực hiện theo Kế hoạch đề ra; đẩy nhanh các gói thầu xây dựng, mua sắm, sửa chữa; tổ chức tập huấn đào tạo cán bộ y tế.
3.10. Công tác tuyên truyền/Phổ biến giáo dục pháp luật:
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các văn bản pháp luật mới ban hành.
3.11. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ Sở Y tế
Triển khai kịp thời, đầy đủ văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên
Đảng bộ Sở Y tế tiếp tục chỉ đạo công tác cán bộ theo thẩm quyền; chỉ đạo các Chi, Đảng bộ bộ phận trực thuộc tổ chức chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan đơn vị.
Tổ chức kiểm điểm, đánh giá sự lãnh đạo giữ nhiệm kỳ 2020-2025; chỉ đạo các Chi, Đảng bộ đánh giá, xếp loại Đảng viên và Chi bộ Đảng.
3.12. Công tác Hội/Đoàn thể
Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Y dược học hoạt động theo kế hoạch
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trong tháng 12/2023, Sở Y tế đã chủ động tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Các đơn vị duy trì thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh; thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn, quy trình khám, chữa bệnh; đảm bảo đủ thuốc, vật tư cho công tác phòng chống dịch bệnh, cấp cứu, khám chữa bệnh phục vụ nhân dân.
D. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG 01/2024
I. Hoạt động phòng, chống dịch bệnh, y tế dự phòng và thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
Chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn; giám sát chặt chẽ tình hình bệnh dịch phát sinh theo mùa nhằm phát hiện sớm, điều tra, xử lý kịp thời các ca mắc nhằm hạn chế tối đa việc lây lan dịch bệnh trong cộng đồng; tăng cường phòng ngừa ngộ độc thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm.
Cung ứng đầy đủ các loại vắc xin để phục vụ nhân dân trên địa bàn
Chỉ đạo các đơn vị tập trung thực hiện các Kế hoạch, nhiệm vụ các chương trình y tế dân số năm 2024.
II. Hoạt động Khám chữa bệnh
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến; thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn.Tổ chức đánh giá chất lượng Bệnh viện năm 2023 theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế chủ động kế hoạch đảm bảo cung ứng đủ thuốc, vắc xin, trang thiết bị y tế, vật tư, hóa chất đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là báo cáo công tác y tế tháng 12 năm 2023, phương hướng nhiệm vụ tháng 01 năm 2024 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.