A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ
1. Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực của ngành y tế
Trình UBND tỉnh (1)ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu sản xuất trong nước, Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (2) Báo cáo Tổng kết 15 năm thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 07/9/2009 của Ban Bí thư về “Đẩy mạnh công tác bảo hiểm y tế trong tình hình mới” (3) văn bản đề nghị Cục Phòng, chống HIV/AIDS hỗtrợ tỉnh Bắc Kạn thuốc Methadone để sử dụng cho người bệnh (4) kiện toàn Hội đồng và Tổ Thư ký xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Các Văn bản trọng tâm trong chỉ đạo điều hành
- Chỉ đạo các đơn vị chủ động tăng cường triển khai các giải pháp phòng chống dịch, chuẩn bị mọi điều kiện sẵn sàng đáp ứng mọi tình huống nếu xảy ra dịch bệnh. Rà soát để không xảy ra tình trạng thiếu vắc xin, thuốc, vật tư, hoá chất và các điều kiện cần thiết khác cho công tác phòng, chống dịch bệnh và khám, chữa bệnh của Nhân dân.
- Chỉ đạo các đơn vị xây dựng và thực hiện kế hoạch triển khai các nhiệm vụ các chương trình mục tiêu quốc gia (lĩnh vực dân số), các chương trình, dự án y tế.
- Tiếp tục rà soát và xây dựng kế hoạch tổ chức mua sắm đấu thầu đủ vật tư, hóa chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn tại đơn vị.
3. Chủ trì triển khai các cuộc họp/Hội nghị:
Tham dự các cuộc họp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành chủ trì
Tổ chức Hội nghị giao ban công tác y tế tháng 3 năm 2024
Tổ chức tập huấn Luật khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi)
4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cơ sở
Tiếp tục kiểm tra, giám sát các hoạt động y tế, phòng chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các đơn vị trực thuộc.
Tiếp tục kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát sự hài lòng của người bệnh, nhân viên y tế năm 2023 tại Trung tâm Y tế các huyện.
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Y TẾ THÁNG 3/2024
I. CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG
1.1. Phòng, chống dịch bệnh:
Trong tháng ghi nhận 01 ca mắc COVID-19 mới.
Các trường hợp bệnh phải báo cáo trong vòng 48 giờ: Viêm gan vi rút B 0 ca (cộng dồn 04), viêm gan vi rút C 01 ca (Cộng dồn 01). Ngoài ra không phát hiện bệnh khác cần báo cáo trong 48 giờ.
Số mắc/tử vong 08 bệnh phải báo cáo tháng: Trong tháng phát hiện 05 ca bệnh do vi rút adeno (cộng dồn 07 ca); 330 ca mắc cúm (cộng dồn 800 ca); 60 ca tiêu chảy thường (cộng dồn 105 ca); 01 ca Quai bị (cộng dồn 02 ca); 23 ca Thủy đậu (cộng dồn 54 ca).
Tiêm phòng vắc xin Dại(Tính từ ngày 01/02/2024 đến ngày 29/02/2023): trong tháng 359 người được tiêm (cộng dồn: 504người). Trong đó đối tượng thuộc hộ nghèo được tiêm: 43 người (cộng dồn 83người).
1.2. Thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
1.2.1. Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
- Hoạt động Phòng chống bệnh Lao:Phát hiện mới 12 bệnh nhân; trong đó AFB (+) 07, AFB (-) 02, Ngoài phổi 03 .Tổng số bệnh nhân hiện đang quản lý (trong thời gian điều trị) là: 65 bệnh nhân gồm: 35 AFB (+) mới; 01 AFB (+) tái phát; 13 BN AFB(-); 16 Lao ngoài phổi. Trong đó Lao/HIV: 04 BN
- Hoạt động PC bệnh phong, Da liễu - Lây truyền qua đường tình dục:
Hoạt động phòng chống bệnh phong: Hiện tại đang quản lý 18 bệnh nhân.
Bệnh da liễu: khám phát hiện110 bệnh nhân trong đó: 54 Viêm da cơ địa, 01 nấm, 02 ghẻ, 07 bệnh do vi khuẩn, 05 bệnh vi rút, 03 bệnh da bọng nước; 06 u da lành tính, 01 bệnh tự miễn, 31 bệnh da khác.
Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs): khám phát hiện 54 bệnh nhân ( 02 BN cadida; 52 BN viêm âm đạo không đặc hiệu). Truyền thông trực tiếp lồng ghép với các chương trình y tế khác về bệnh lây truyền qua đường tình dục: 583 người nghe.
- Hoạt động Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng: Duy trì các hoạt động tại 100% xã, phường đã triển khai Tâm thần phân liệt (108/108 xã); Động kinh (108/108 xã); Trầm cảm (45/45 xã).
Bệnh nhân tâm thần: Phát hiện mới 01 bệnh nhân (cộng dồn 03); tử vong 02 bệnh nhân (cộng dồn 02); hiện quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 708
Bệnh nhân động kinh: Phát hiện mới 0 bệnh nhân (cộng dồn 03); tử vong 02 bệnh nhân (cộng dồn 04); hiện đang quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 636 bệnh nhân.
Bệnh nhân trầm cảm: Phát hiện mới 0 bệnh nhân. Hiện đang điều trị 01 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân đang quản lý 369 bệnh nhân.
- Hoạt động phòng chống Sốt rét:Tình hình dịch tễ sốt rét trong tháng ổn định, không có bệnh nhân sốt rét. Số người được xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét: 283 người (cộng dồn 866 người).Số người được lấy lam: 179 (cộng dồn 592 người); Số người được thử test chẩn đoán nhanh sốt rét 91 người (cộng dồn 216 người); Số người được lấy cả lam và test chẩn đoán nhanh sốt rét 13 người (cộng dồn 58 người).
- Hoạt động phòng, chống Sốt xuất huyết:Trong tháng không phát hiện bệnh nhân
- Hoạt động phòng chống ung thư:
Thực hiện khám sàng lọc phát hiện ung thư cho 1.583lượt người (cộng dồn 3.229), trong đó 76 người có yếu tố nguy cơ mắc ung thư. Phát hiện mới 36 người (cộng dồn 68); Số người tử vong do ung thư:23 (cộng dồn 46).
Quản lý và theo dõi1.004 người bị ung thư (109 Ung thư vòm; 104 Ung thư phổi;59 Ung thư dạ dày;47Ung thư gan;210 Ung thư vú; 96 Ung thư cổ tử cung;73 Ung thư tuyến giáp;306 Ung thư khác).
- Hoạt động phòng chống bệnh Tim mạch (Tăng huyết áp): Tổng số người có yếu tố nguy cơ được khám sàng lọc5.024 lượt người (cộng dồn 17.042 lượt người); Tổng số bệnh nhân đang được quản lý, điều trị 21.166 bệnh nhân
- Hoạt động phòng chống Đái tháo đường và phòng chống các rối loạn thiếu Iốt: Số người có yếu tố nguy cơ được sàng lọc 4.826 lượt người; số bệnh nhân mới tiền đái tháo đường 62 bệnh nhân ; số bệnh nhân mới đái tháo đường 28 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân Đái tháo đường đang được điều trị: 3.428.
1.2.2. Hoạt động Tiêm chủng mở rộng
TT | Đối tượng | Trong tháng | Cộng dồn |
1 | Số trẻ dưới 1 tuổi được TCĐĐ | 208 | 461 |
2 | Phụ nữ có thai tiêm UV2+ | 152 | 267 |
3 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi-Rubella | 293 | 594 |
4 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin DPT mũi 4 | 373 | 1.038 |
5 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 1 | 190 | 485 |
6 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 2 | 186 | 478 |
7 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 3 | 271 | 594 |
8 | Tiêm viêm gan B sơ sinh trước 24h | 276 | 445 |
9 | Tiêm vắc xin IPV1 | 109 | 156 |
10 | Tiêm vắc xin IPV2 | 59 | 124 |
1.2.3. Công tác Dân số và phát triển
- Tổng số phụ nữ có thai đang quản lý 1.082; Tổng số lần khám thai là 709; Tổng số phụ nữ đẻ 222; Số phụ nữ đẻ được quản lý thai nghén là 222; Số phụ nữ được khám thai 3 lần (trong 3 thai kỳ) là 221; Số phụ nữ được khám thai 4 lần (trong 3 thai kỳ) là 207; Số bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là 221; số trẻ em tử vong < 1 tuổi: 0 trẻ, tỷ suất 0 ‰; số trẻ em tử vong < 5 tuổi: 0 trẻ, tỷ suất 0 ‰.
- Số phụ nữ đẻ được được xét nghiệm Viêm gan B trong thời kỳ mang thai 127; Số phụ nữ mắc VGB được điều trị: 0; Số phụ nữ có thai được xét nghiệm HIV 57; Số phụ nữ đẻ được xét nghiệm Giang mai trong thời kỳ mang thai 51.
- Số trẻ dưới 5 tuổi bị Suy dinh dưỡng (các thể) đã được cán bộ y tế tư vấn dinh dưỡng tại nhà hoặc tại cơ sở y tế 4.178; Số trẻ <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (các thể) được nhận sản phẩm phục hồi dinh dưỡng 1.393; Số trẻ <2 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi được theo dõi cân nặng và chấm Biểu đồ tăng trưởng hàng tháng 480.
- Số Phụ nữ mang thai hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 866; Số phụ nữ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 358; Bà mẹ sau đẻ được uống Vitamin A là 0; Trẻ có nguy cao (tiêu chảy kéo dài, nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh sởi, suy dinh dưỡng nặng) được uống bổ sung vitamin A là 662 trẻ.
- Duy trì việc quản lý và cung ứng phương tiện tránh thai; tổ chức triển khai hoạt động của các chương trình, đề án dân số/KHHGĐ theo kế hoạch đề ra.
1.2.4. An toàn thực phẩm
Tổ chức giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm cho các sự kiện lễ hội, đảm bảo an toàn, không xảy ra sự cố mất an toàn thực phẩm.
1.2.5. Phòng chống HIV/AIDS
Tổng số bệnh nhân phát hiện lũy tích tính đến 15/3/2024: nội tỉnh 2.073 bệnh nhân, ngoại tỉnh 154 bệnh nhân; Số bệnh nhân AIDS lũy tích: nội tỉnh 1.755 bệnh nhân, ngoại tỉnh: 18 bệnh nhân; Số người nhiễm HIV đã tử vong lũy tích: nội tỉnh 1.138 bệnh nhân, ngoại tỉnh 03 bệnh nhân; Số bệnh nhân HIV hiện còn sống và quản lý trong nội tỉnh: 794 bệnh nhân (Trong đó số bệnh nhân AIDS: 624 bệnh nhân).
Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời điểm hiện tại là 663; Có 645 bệnh nhân hiện đang điều trị ARV.
1.2.6. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
Phối hợp với Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Sở Y tế, Trang thông tin điện tử Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Bệnh viện đa khoa tỉnh và các đơn vị trực thuộc cập nhật, tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch,các hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh.
1.2.7. Các chương trình, dự án Y tế khác
Hoạt động phòng chống mù lòa:Tổng lượt người khám mắt: 946 lượt người (2.484), phát hiện mắc các bệnh về mắt 659 bệnh nhân, trong đó: Đục thủy tinh thể 06; Mộng 07; Quặm 10; Viêm kết mạc 325; Viêm giác mạc 31; Chấn thương mắt 49;Glucom: 01; Bệnh mắt khác: 230.
II. CÔNG TÁC KHÁM CHỮA BỆNH
Các cơ sở khám chữa bệnh duy trì công tác khám chữa bệnh, đảm bảo công tác thường trực cấp cứu, nghiêm túc chấp hành quy chế chuyên môn; cung ứng đủ thuốc chữa bệnh cho nhu cầu của nhân dân. Cụ thể:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Kết quả |
1 | Tổng số lần khám bệnh | Lượt | 45.386 |
- | Tại Bệnh viện | - | 29.146 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 16.240 |
- | Người nghèo | - | 5.344 |
- | Người dân tộc thiểu số | - | 16.866 |
- | Trẻ dưới 6 tuổi | - | 3.778 |
- | Trẻ 6-15 tuổi | - | 3.737 |
2 | Số lượt khám sức khỏe | Lượt | 889 |
3 | Số người bệnh điều trị nội trú | Lượt | 4.291 |
4 | Số ngày điều trị nội trú | Ngày | 26.322 |
5 | Số lượt người bệnh điều trị ngoại trú (có bệnh án) | Lượt | 4.458 |
- | Tại Bệnh viện | - | 1.871 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 3.636 |
6 | Số ngày điều trị nội trú trung bình | Ngày | 7 |
7 | Ngày sử dụng giường bệnh | Ngày | 263 |
8 | Công suất sử dụng giường bệnh | % | 85% |
9 | Giường bệnh thực hiện | Giường | 877 |
10 | Tổng số BN nội trú khỏi ra viện | Lượt | 3.339 |
11 | Tổng số bệnh nhân tử vong tại viện | Người | 3 |
12 | Tổng số xét nghiệm | Chỉ số | 95.846 |
13 | Tổng số chẩn đoán hình ảnh | Lần | 15.590 |
14 | Tổng số thăm dò chức năng | Lần | 4.193 |
15 | Tổng số ca phẫu thuật | Ca | 551 |
16 | Tổng số lần thủ thuật | Ca | 15.244 |
17 | Chạy thận nhân tạo | Lần | 1.098 |
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
3.1. Công tác Tổ chức Cán bộ-Thi đua khen thưởng:
Cho ý kiến về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý theo thẩm quyền
Tổ chức Hội nghị rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2020–2025 và nhiệm kỳ 2025-2030; báo cáo cấp thẩm quyền theo sự chỉ đạo cấp trên đúng tiến độ
3.2. Công tác Kế hoạch - Tài chính
Tổ chức xét duyệt và thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 đối với các đơn vị trực thuộc.
Phê duyệt kế hoạch hoạt động và kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (lĩnh vực y tế) năm 2024.
3.3. Công tác Thanh tra/Tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo
Thực hiện công tác tiếp công dân, theo dõi, tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định. Trong tháng không nhận đơn thư, không có công dân đến phản ánh
3.4. Công tác Quản lý Hành nghề Y/Hoạt động Điều dưỡng
Tiếp tục rà soát và thẩm định các hồ sơ tập thể, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định.
3.5. Công tác Quản lý Dược/Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP
Các cơ sở khám, chữa bệnh cơ bản cung ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh.
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-Mỹ phẩm -Thực phẩm kiểm nghiệm
kiểm nghiệm: Tổng số mẫu đã kiểm nghiệm: 53 mẫu. Qua kiểm nghiệm 100% mẫu đạt chất lượng.
3.6. Công tác CCHC, Bộ phận 1 cửa/Xây dựng Chính quyền điện tử và Ứng dụng công nghệ thông tin:
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công, giải quyết đúng hạn, không để tồn đọng, quá hạn.
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chuyển đổi số ngành Y tế, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; y học dự phòng.
3.7. Công tác Văn phòng: Đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Sở.
3.8. Hoạt động Giám định Y khoa, Giám định tư pháp:
Trong tháng, giám định pháp y 24 trường hợp (trong đó giám định thương tích 22 ca; giám định tử thi 02; giám định tình dục + ADN: 02 ca); khám giám định chung: 17 ca.
3.9. Hoạt động của các dự án thuộc ngành y tế đảm nhiệm:
Các dự án do Sở Y tế thực hiện (Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở-Dự án thành phần tỉnh Bắc Kạn, Dự án RAI3E): Tổ chức thực hiện theo Kế hoạch đề ra.
3.10. Công tác tuyên truyền/Phổ biến giáo dục pháp luật:
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các văn bản pháp luật mới ban hành.
3.11. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ Sở Y tế
Triển khai kịp thời, đầy đủ văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên
Đảng bộ Sở Y tế tiếp tục chỉ đạo công tác cán bộ theo thẩm quyền; chỉ đạo các Chi, Đảng bộ bộ phận trực thuộc tổ chức chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan đơn vị.
3.12. Công tác Hội/Đoàn thể: Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Y dược học hoạt động theo kế hoạch: Tổ chức thực hiện tháng Thanh niên năm 2024, hưởng ứng "Tuần lễ áo dài", kỷ niệm ngày quốc tế Phụ nữ 8/3.
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trong tháng 3/2024, Sở Y tế đã chủ động tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức triển khai các hoạt động phòng chống dịch bệnh nguy hiểm. Trên địa bàn tỉnh không xảy ra dịch bệnh, không xảy ra ngộ độc thực phẩm.
Các đơn vị duy trì thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh; thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn, quy trình khám, chữa bệnh; đảm bảo đủ thuốc, vật tư cho công tác phòng chống dịch bệnh, cấp cứu, khám chữa bệnh phục vụ nhân dân.
D. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG 4/2024
I. Hoạt động phòng, chống dịch bệnh, y tế dự phòng và thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
Chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn; giám sát chặt chẽ tình hình bệnh dịch phát sinh theo mùa nhằm phát hiện sớm, điều tra, xử lý kịp thời các ca mắc nhằm hạn chế tối đa việc lây lan dịch bệnh trong cộng đồng; tăng cường phòng ngừa ngộ độc thực phẩm.
Chỉ đạo các đơn vị triển khai kế hoạch thực hiện các chương trình y tế dân số; các nội dung, lĩnh vực ngành y tế thực hiện thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024.
II. Hoạt động Khám chữa bệnh
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến; thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn.Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế chủ động kế hoạch đảm bảo cung ứng đủ thuốc, vắc xin, trang thiết bị y tế, vật tư, hóa chất đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là báo cáo công tác y tế tháng 03 năm 2024, phương hướng nhiệm vụ tháng 4 năm 2024 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.