A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ
1. Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực của ngành y tế
Trình UBND tỉnh (1)ban hành Kế hoạch Chương trình Phát triển hệ thống Phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (2) Ban hành dự thảo Kế hoạch phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (3) báo cáo tổng kết 10 năm thi hành Nghị định số 77/2013/NĐ-CP của Chính phủ (4) ban hành văn bản đề nghị hỗ trợ thuốc Methadone (5) Kế hoạch triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm2024 (6) ban hành Quyết định Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn (7) phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của SởY tế
Hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Các Văn bản trọng tâm trong chỉ đạo điều hành
- Tiếp tục Chỉ đạo các đơn vị chủ động tăng cường triển khai các giải pháp phòng chống dịch, chuẩn bị mọi điều kiện sẵn sàng đáp ứng mọi tình huống nếu xảy ra dịch bệnh. Rà soát để không xảy ra tình trạng thiếu vắc xin, thuốc, vật tư, hoá chất và các điều kiện cần thiết khác cho công tác phòng, chống dịch bệnh và khám, chữa bệnh của Nhân dân.
Chỉ đạo tổ chức triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm2024
- Chỉ đạo các đơn vị thực hiện kế hoạch triển khai các nhiệm vụ các chương trình mục tiêu quốc gia (lĩnh vực dân số), các chương trình, dự án y tế.
- Tiếp tục rà soát và xây dựng kế hoạch tổ chức mua sắm đấu thầu đủ vật tư, hóa chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn tại đơn vị.
3. Chủ trì triển khai các cuộc họp/Hội nghị:
Tham dự các cuộc họp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành chủ trì
4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cơ sở
Tiếp tục kiểm tra, giám sát các hoạt động y tế, phòng chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các đơn vị trực thuộc. Kiểm tra gíam sát việc thực hiện công tác y tế quý I năm 2024 tại các đơn vị.
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Y TẾ THÁNG 4/2024
I. CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG
1.1. Phòng, chống dịch bệnh:
Trong tháng ghi nhận 02 ca mắc COVID-19 mới.
Các trường hợp bệnh phải báo cáo trong vòng 24 giờ:Tay chân miệng 0 ca, cộng dồn 03 ca, nghi mắc Rubella 01 ca, cộng dồn 01 ca, Nghi mắc Sởi 07 ca, cộng dồn 07 ca.
Các trường hợp bệnh (14 bệnh) phải báo cáo trong vòng 48 giờ: Viêm gan vi rút B 0 ca (cộng dồn 04), viêm gan vi rút C 04 ca (Cộng dồn 05 ca), ho gà 01 ca (cộng dồn 01 ca). Ngoài ra không phát hiện bệnh khác cần báo cáo trong 48 giờ.
Số mắc/tử vong 08 bệnh phải báo cáo tháng: Trong tháng phát hiện 05 ca bệnh do vi rút a deno, cộng dồn 12 ca; 274 ca mắc cúm, cộng dồn 1.074 ca; 63 ca tiêu chảy thường, cộng dồn 168 ca; 0 ca Quai bị, cộng dồn 02 ca; 31 ca Thủy đậu, cộng dồn 85 ca.
Tiêm phòng vắc xin Dại(Tính từ ngày 01/03/2024 đến ngày 31/03/2024): trong tháng 318 người được tiêm, cộng dồn: 822người. Trong đó đối tượng thuộc hộ nghèo được tiêm: 44 người, cộng dồn 127người.
1.2. Thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
1.2.1. Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
- Hoạt động Phòng chống bệnh Lao:Phát hiện mới 14 bệnh nhân; trong đó AFB (+) 10 BN, AFB (-) 02 BN, Ngoài phổi 02 BN.- Tổng số bệnh nhân hiện đang quản lý (trong thời gian điều trị) là: 66 bệnh nhân gồm: 38 BN AFB (+) mới; 01 BN AFB (+) tái phát; 13 BN AFB(-); 14 Lao ngoài phổi. Trong đó Lao/HIV: 04 BN.
- Hoạt động PC bệnh phong, Da liễu - Lây truyền qua đường tình dục:
Hoạt động phòng chống bệnh phong: Hiện tại đang quản lý 18 bệnh nhân.
+ Bệnh da liễu: Khám da liễu: 353 bệnh nhân trong đó: 41 Viêm da cơ địa, 33 bệnh do vi khuẩn, 6 bệnh da bọng nước, 08 u da lành tính, 01 bệnh tự miễn, 264 bệnh da khác.
+ Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs): 41 bệnh nhân ( 02 BN cadida, 39 BN viêm âm đạo không đặc hiệu). Truyền thông trực tiếp lồng ghép với các chương trình y tế khác về bệnh lây truyền qua đường tình dục: 712 người nghe.
- Hoạt động Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng: Duy trì các hoạt động tại 100% xã, phường đã triển khai Tâm thần phân liệt (108/108 xã); Động kinh (108/108 xã); Trầm cảm (45/45 xã).
Bệnh nhân tâm thần: Phát hiện mới 02 bệnh nhân (cộng dồn 05); tử vong 02 bệnh nhân (cộng dồn 02); hiện quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 710.3
Bệnh nhân động kinh: Phát hiện mới 0 bệnh nhân (cộng dồn 06); tử vong 0 bệnh nhân (cộng dồn 04); hiện đang quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 639 bệnh nhân.
Bệnh nhân trầm cảm: Phát hiện mới 0 bệnh nhân. Hiện đang điều trị 01 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân đang quản lý 369 bệnh nhân.
- Hoạt động phòng, chống Sốt xuất huyết:
Trong tháng không phát hiện bệnh nhân Tình hình dịch tễ sốt rét (DTSR) trong tháng ổn định, không có bệnh nhân sốt rét. Số người được xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét: 367 người (cộng dồn 1.233 người).Số người được lấy lam: 236 (cộng dồn 828 người); Số người được thử test chẩn đoán nhanh sốt rét 78 người (cộng dồn 294 người); Số người được lấy cả lam và test chẩn đoán nhanh sốt rét 53 người (cộng dồn 111 người).
Trong tháng phát hiện 01 ca sốt xuất huyết (ngoại lai) có địa chỉ huyện Chợ Đồn, điều trị tại Bệnh viên Nhi tỉnh Thái Bình. Cộng dồn 02 ca.
- Hoạt động phòng chống ung thư:
Thực hiện khám sàng lọc phát hiện ung thư cho 2.468lượt người (cộng dồn 5.697), trong đó 351 người có yếu tố nguy cơ mắc ung thư. Phát hiện mới 51 người (cộng dồn 119); Số người tử vong do ung thư:27 (cộng dồn 73).
Quản lý và theo dõi1.028 người bị ung thư (113 Ung thư vòm; 109 Ung thư phổi;59 Ung thư dạ dày;44Ung thư gan;220 Ung thư vú; 101 Ung thư cổ tử cung;73 Ung thư tuyến giáp;309 Ung thư khác).
- Hoạt động phòng chống bệnh Tim mạch (Tăng huyết áp): Tổng số người có yếu tố nguy cơ được khám sàng lọc11.450 lượt người, số mắc mới 66 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân đang được quản lý, điều trị 20.384 bệnh nhân.
- Hoạt động phòng chống Đái tháo đường và phòng chống các rối loạn thiếu Iốt: Số người có yếu tố nguy cơ được sàng lọc 2.054 lượt người; số bệnh nhân mới tiền đái tháo đường 16 bệnh nhân ; số bệnh nhân mới đái tháo đường 18 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân Đái tháo đường đang được điều trị: 3.263.
1.2.2. Hoạt động Tiêm chủng mở rộng
TT | Đối tượng | Trong tháng | Cộng dồn |
1 | Số trẻ dưới 1 tuổi được TCĐĐ | 258 | 719 |
2 | Phụ nữ có thai tiêm UV2+ | 285 | 552 |
3 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi-Rubella | 378 | 972 |
4 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin DPT mũi 4 | 420 | 1.458 |
5 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 1 | 328 | 813 |
6 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 2 | 267 | 745 |
7 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 3 | 397 | 991 |
8 | Tiêm viêm gan B sơ sinh trước 24h | 282 | 727 |
9 | Tiêm vắc xin IPV1 | 151 | 307 |
10 | Tiêm vắc xin IPV2 | 91 | 215 |
1.2.3. Công tác Dân số và phát triển
- Tổng số phụ nữ có thai đang quản lý 1.996; Tổng số lần khám thai là 668; Tổng số phụ nữ đẻ 214; Số phụ nữ đẻ được quản lý thai nghén là 214; Số phụ nữ được khám thai 3 lần (trong 3 thai kỳ) là 214; Số phụ nữ được khám thai 4 lần (trong 3 thai kỳ) là 198; Số bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là 214; số trẻ em tử vong < 1 tuổi: 0 trẻ, tỷ suất 0 ‰; số trẻ em tử vong < 5 tuổi: 02 trẻ, tỷ suất 9,3 ‰.
- Số phụ nữ đẻ được được xét nghiệm Viêm gan B trong thời kỳ mang thai 101; Số phụ nữ mắc VGB được điều trị: 0; Số phụ nữ có thai được xét nghiệm HIV 57; Số phụ nữ đẻ được xét nghiệm Giang mai trong thời kỳ mang thai 33.
- Số trẻ dưới 5 tuổi bị Suy dinh dưỡng (các thể) đã được cán bộ y tế tư vấn dinh dưỡng tại nhà hoặc tại cơ sở y tế 1.369; Số trẻ <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (các thể) được nhận sản phẩm phục hồi dinh dưỡng 68; Số trẻ <2 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi được theo dõi cân nặng và chấm Biểu đồ tăng trưởng hàng tháng 447.
- Số Phụ nữ mang thai hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 975; Số phụ nữ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 201; Bà mẹ sau đẻ được uống Vitamin A là 0; Trẻ có nguy cao (tiêu chảy kéo dài, nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh sởi, suy dinh dưỡng nặng) được uống bổ sung vitamin A là 308 trẻ.
- Đến 31/3/2024, Tổng số trẻ đẻ ra 702, trong đó, trẻ nam: 372, nữ 330, trẻ là con thứ 3 trở lên: 86 trẻ. Duy trì việc quản lý và cung ứng phương tiện tránh thai; tổ chức triển khai hoạt động của các chương trình, đề án dân số/KHHGĐ theo kế hoạch đề ra.
1.2.4. An toàn thực phẩm
Tổ chức giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm cho các sự kiện lễ hội, đảm bảo an toàn, không xảy ra sự cố mất an toàn thực phẩm.
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh Kế hoạch Tổ chức Tháng hành đồng vì ATTP năm 2024 trên địa bàn tỉnh; tham mưu chỉ đạo, tổ chức Lễ phát động hưởng ứng Tháng hành động vì ATTP tại huyện Chợ Đồn quy mô cấp tỉnh
1.2.5. Phòng chống HIV/AIDS
Tổng số bệnh nhân phát hiện lũy tích tính đến 15/4/2024: nội tỉnh 2.080 bệnh nhân, ngoại tỉnh 158 bệnh nhân; Số bệnh nhân AIDS lũy tích: nội tỉnh 1.755 bệnh nhân, ngoại tỉnh: 18 bệnh nhân; Số người nhiễm HIV đã tử vong lũy tích: nội tỉnh 1.143bệnh nhân, ngoại tỉnh 03 bệnh nhân; Số bệnh nhân HIV hiện còn sống và quản lý trong nội tỉnh: 796 bệnh nhân (Trong đó số bệnh nhân AIDS: 620).
Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời điểm hiện tại là 674; Có 640 bệnh nhân hiện đang điều trị ARV.
1.2.6. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
Phối hợp với Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Sở Y tế, Trang thông tin điện tử Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Bệnh viện đa khoa tỉnh và các đơn vị trực thuộc cập nhật, tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch,các hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh.
1.2.7. Các chương trình, dự án Y tế khác
Hoạt động phòng chống mù lòa:
Tổng lượt người khám mắt: 1.255 lượt người (3.739), phát hiện mắc các bệnh về mắt 706 bệnh nhân, trong đó: Đục thủy tinh thể 17; Mộng 04; Quặm 02; Viêm kết mạc 446; Viêm giác mạc 13; Chấn thương mắt 19; Bệnh mắt khác: 203.
Hoạt động Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi:
Duy trì theo dõi sức khỏe cho khoảng 40.534 người cao tuổi, trong đó: Số người trên 80 tuổi 5.113; Số người cao tuổi được quản lý: 38.134; Số người cao tuổi tử vong 60. Trong tháng thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho 2.145 người cao tuổi.
1.2.8. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh
Thực hiện Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh, Sở Y tế đã ban hành Quyết định số 39/QĐ-SYT ngày 11/01/2024 về việc ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh năm 2024 nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao; theo đó gồm 02 nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, hiện đã hoàn thành 02 nhiệm vụ (1) Kế hoạch phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 (2) Dự thảo Kế hoạch phòng chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh năm 2024 (hiện đã trình UBND tỉnh).
II. CÔNG TÁC KHÁM CHỮA BỆNH
Các cơ sở khám chữa bệnh duy trì công tác khám chữa bệnh, đảm bảo công tác thường trực cấp cứu, nghiêm túc chấp hành quy chế chuyên môn; cung ứng đủ thuốc chữa bệnh cho nhu cầu của nhân dân. Cụ thể:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Kết quả |
1 | Tổng số lần khám bệnh | Lượt | 52.202 |
- | Tại Bệnh viện | - | 32.999 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 19.203 |
- | Người nghèo | - | 6.786 |
- | Người dân tộc thiểu số | - | 18.620 |
- | Trẻ dưới 6 tuổi | - | 5.348 |
- | Trẻ 6-15 tuổi | - | 4.950 |
2 | Số lượt khám sức khỏe | Lượt | 1.135 |
3 | Số người bệnh điều trị nội trú | Lượt | 6.974 |
4 | Số ngày điều trị nội trú | Ngày | 32.804 |
5 | Số lượt người bệnh điều trị ngoại trú (có bệnh án) | Lượt | 6.755 |
- | Tại Bệnh viện | - | 2.307 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 4.198 |
6 | Số ngày điều trị nội trú trung bình | Ngày | 7 |
7 | Ngày sử dụng giường bệnh | Ngày | 375 |
8 | Công suất sử dụng giường bệnh | % | 106% |
9 | Giường bệnh thực hiện | Giường | 1.093 |
10 | Tổng số BN nội trú khỏi ra viện | Lượt | 4.199 |
11 | Tổng số bệnh nhân tử vong tại viện | Người | 2 |
12 | Tổng số xét nghiệm | Chỉ số | 99.687 |
13 | Tổng số chẩn đoán hình ảnh | Lần | 9.000 |
14 | Tổng số thăm dò chức năng | Lần | 10.813 |
15 | Tổng số ca phẫu thuật | Ca | 4.719 |
16 | Tổng số lần thủ thuật | Ca | 21.697 |
17 | Chạy thận nhân tạo | Lần | 1.146 |
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
3.1. Công tác Tổ chức Cán bộ-Thi đua khen thưởng:
Cho ý kiến về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý theo thẩm quyền
Triển khai công tác thi đua khen thưởng, bình xét, trình khen thưởng các danh hiệu thi đua, khen thưởng khác.
3.2. Công tác Kế hoạch - Tài chính
Chỉ đạo các đơn vị triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động và kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (lĩnh vực y tế) năm 2024, đảm bảo đúng tiến độ.
3.3. Công tác Thanh tra/Tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo
Thực hiện công tác tiếp công dân, theo dõi, tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định. Trong tháng không nhận đơn thư, không có công dân đến phản ánh
3.4. Công tác Quản lý Hành nghề Y/Hoạt động Điều dưỡng
Tiếp tục rà soát và thẩm định các hồ sơ tập thể, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định.
3.5. Công tác Quản lý Dược/Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP
Các cơ sở khám, chữa bệnh cơ bản cung ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh.
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-Mỹ phẩm -Thực phẩm kiểm nghiệm
kiểm nghiệm: Tổng số mẫu đã kiểm nghiệm: 74 mẫu. Qua kiểm nghiệm 100% mẫu đạt chất lượng.
3.6. Công tác CCHC, Bộ phận 1 cửa/Xây dựng Chính quyền điện tử và Ứng dụng công nghệ thông tin:
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công, giải quyết đúng hạn, không để tồn đọng, quá hạn.
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chuyển đổi số ngành Y tế, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; y học dự phòng.
3.7. Công tác Văn phòng: Đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Sở.
3.8. Hoạt động Giám định Y khoa, Giám định tư pháp:
Trong tháng, giám định pháp y 15 trường hợp (trong đó giám định thương tích 12 ca; giám định tình dục 02 ca); khám giám định chung: 14 ca.
3.9. Hoạt động của các dự án thuộc ngành y tế đảm nhiệm:
Các dự án do Sở Y tế thực hiện (Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở-Dự án thành phần tỉnh Bắc Kạn, Dự án RAI3E): Tổ chức thực hiện theo Kế hoạch đề ra.
3.10. Công tác tuyên truyền/Phổ biến giáo dục pháp luật:
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các văn bản pháp luật mới ban hành.
3.11. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ Sở Y tế
Triển khai kịp thời, đầy đủ văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên
Đảng bộ Sở Y tế tiếp tục chỉ đạo công tác cán bộ theo thẩm quyền; chỉ đạo các Chi, Đảng bộ bộ phận trực thuộc tổ chức chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan đơn vị. Kiện toàn chức danh chủ chốt.
3.12. Công tác Hội/Đoàn thể: Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Y dược học hoạt động theo kế hoạch.
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trong tháng 4/2024, Sở Y tế đã chủ động tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức triển khai các hoạt động phòng chống dịch bệnh nguy hiểm. Trên địa bàn tỉnh không xảy ra dịch bệnh, không xảy ra ngộ độc thực phẩm.
Các đơn vị duy trì thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh; thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn, quy trình khám, chữa bệnh; đảm bảo đủ thuốc, vật tư cho công tác phòng chống dịch bệnh, cấp cứu, khám chữa bệnh phục vụ nhân dân.
D. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG 5/2024
I. Hoạt động phòng, chống dịch bệnh, y tế dự phòng và thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
Chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn; giám sát chặt chẽ tình hình bệnh dịch phát sinh theo mùa nhằm phát hiện sớm, điều tra, xử lý kịp thời các ca mắc nhằm hạn chế tối đa việc lây lan dịch bệnh trong cộng đồng; tăng cường phòng ngừa ngộ độc thực phẩm.
Chỉ đạo các đơn vị triển khai kế hoạch thực hiện các chương trình y tế dân số; các nội dung, lĩnh vực ngành y tế thực hiện thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024.
Chỉ đạo các đơn vị tiếp tục tham mưu triển khai và tổ chức triển khai các hoạt động trong Tháng hành động vì an toàn vệ sinh thực phẩm năm 2024; chủ đâộng phối hợp triển khai các nhiệm vụ đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ các sự kiện Văn hoá, du lịch của tỉnh.
II. Hoạt động Khám chữa bệnh
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến; thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn.Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế chủ động kế hoạch đảm bảo cung ứng đủ thuốc, vắc xin, trang thiết bị y tế, vật tư, hóa chất đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là báo cáo công tác y tế tháng 4 năm 2024, phương hướng nhiệm vụ tháng 5 năm 2024 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.