Ngày 12/3/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 06/2023/TT-BYT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập. Theo đó, Thông tư số 06/2023/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 27/4/2023. Sở Y tế đề nghị các đơn vị chủ động nghiên cứu và triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BYT nêu trên.
Với nội dung trên, Sở Y tế triển khai tới các đơn vị nghiên cứu và tổ chức thực hiện.
Tải về văn bản tại đây
- Tên văn bản đề nghị đăng tải: Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nội dung tham gia ý kiến: Đóng góp ý kiến đối với nội dung dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian đăng tải: 30 ngày, từ ngày 16/02/2023 đến 16/3/2023 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng góp ý kiến.
Địa chỉ nhận ý kiến góp ý: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn, số nhà 14, đường Trường Chinh, tổ 7b, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, hoặc địa chỉ mail nhận ý kiến đóng góp: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it..
Tải về dự thảo tại đây.
Năm 2022, Sở Y tế luôn quan tâm, chỉ đạo toàn ngành công tác cải cách hành chính (CCHC) như: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính (TTHC); cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách tài chính công và hiện đại hoá hành chính. Công tác xây dựng kế hoạch CCHC được thực hiện sớm qua đó giúp định hướng thực hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả, bám sát tiến độ.
Đồng chí Tạc Văn Nam - Giám đốc Sở Y tế kiểm tra việc nhập dữ liệu trong quá trình tiêm chủng tại điểm tiêm BVĐK tỉnh.
Việc giải quyết TTHC được rà soát, thống kê, công bố đầy đủ, kịp thời theo quy định. Ngành duy trì thực hiện và ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, mang lại hiệu quả thiết thực, tạo được sự ủng hộ của nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Năm 2022, Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch. Tiếp nhận 544 hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, 100% hồ sơ giải quyết trước hạn. Không có phát sinh phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Rà soát, đánh giá 36 thủ tục hành chính, kiến nghị và được UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa đối với 21 thủ tục hành chính. Thực hiện số hóa đối với 1.125 kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực; Thực hiện số hoá, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với 415 hồ sơ và 415 kết quả.
Hiện nay Sở Y tế có 105 TTHC được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. 100% công chức, viên chức trong ngành đã tạo tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để sử dụng các dịch vụ. Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, theo dõi là 156, trong đó 50,35% TTHCcung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và 49,65% TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần.
Theo đánh giá kết quả của UBND tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 về việc công bố kết quả chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh năm 2022, chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Y tế đạt 84,84%.
Nhằm tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách TTHC trong ngành Y tế,nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, Sở Y tế đã ban hành Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2023. Theo đó, Sở Y tế yêu cầu các đơn vị trực thuộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch để triển khai và tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, nội dung đã được xác định trong Kế hoạch của Sở Y tế./.
P.T
Thực hiện Kế hoạch số 866/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2023; nhằm thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CC,VC và xây dựng chính quyền điện tử nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh, chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp, ngày 16/01/2023, Sở Y tế Bắc Kạn ban hành Kế hoạch số 189/KH-SYT về thực hiện công tác cải CCHC năm 2023 của ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn với những giải pháp cụ thể:
Ngành Y tế triển khai Bệnh án điện tử
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện CCHC, coi công tác CCHC thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và là khâu đột phá của ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn.
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia 2 vào tiến trình CCHC và giám sát chất lượng thực thi công vụ của công chức, viên chức ngành Y tế.
Tiếp tục quan tâm bổ sung công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ; tổ chức bồi dưỡng tập huấn cho công chức, viên chức tham mưu thực hiện công tác CCHC. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các dự án, chương trình, kế hoạch CCHC của ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn.
Để triển khai 7 nội dung chính trong Kế hoạch CCHC, gồm: (Cải cách thể chế, Cải cách TTHC; Cải cách tổ chức bộ máy; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; Công tác chỉ đạo, điều hành, Sở Y tế Yêu cầu: Các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế được giao chủ trì thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC trong Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ. Các đơn vị căn cứ tình hình thực tế của đơn vị xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2023 và xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp, phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trong triển khai các nội dung. Bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC của đơn vị. Đồng thời, phổ biến, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch của Sở Y tế và kế hoạch CCHC của đơn vị đến toàn thể CC,VC thuộc cơ quan, đơn vị;
Sở Y tế giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế, Trang TTĐT của các đơn vị trực thuộc và các đơn vị trực thuộc thường xuyên thông tin, tuyên truyền tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Kế hoạch; Văn phòng Sở Y tế chịu trách nhiệm giúp Ban Giám đốc Sở kiểm tra, đôn đốc các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế thực hiện Kế hoạch này; Tham mưu các giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đối với công tác CCHC.
Ban chỉ đạo CCHC của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
Sở Y tế đề nghị Thanh tra Sở, Ban Thanh tra nhân dân của các đơn vị trực thuộc: Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là công tác giải quyết TTHC của Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc, nhằm kịp thời thực hiện các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế.
(Kèm theo File Kế hoạch số 189/KH-SYT)
T.T
Ngày 01/02/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 01/2023/TT-BYT Quy định chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2023 và thay thế Thông tư số 52/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác và hoạt động của Hội đồng giám định y khoa các cấp.
Thực hiện Công văn số 522/UBND-VXNV ngày 02/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế Quy định về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp. Để tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư 01/2023/TT-BYT, Sở Y tế yêu cầu:
1. Trung tâm Pháp Y và Giám định Y khoa (cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh): Chủ trì tham mưu triển khai các nội dung quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 01/2023/TT-BYT đảm bảo hoạt động giám định y khoa duy trì thực hiện đúng quy định.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng y khoa và cơ quan thường trực Hội đồng Y khoa các cấp được sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế của đơn vị trong thực hiện giám định y khoa.
Với nội dung trên, các đơn vị triển khai thực hiện ./.
Thực hiện Kế hoạch số 874/KH-UBND ngày 27/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Sở Y tếxây dựng kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tạo sự chuyển biến trong nhận thức, hiểu biết của toàn xã hội về quyền con người; thông tin đầy đủ cho công chức, viên chức, người lao động trong ngành y tế hiểu rõ về quan điểm, chủ trương, nỗ lực và kết quả đạt được trong công tác bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các hoạt động thông tin, truyền thông về quyền con người phải được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, với hình thức đa dạng để công chức, viên chức, người lao động trong ngành hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về quyền con người; đấu tranh, phê phán những quan điểm, luận điệu sai trái về quyền con người.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 1079/QĐ-TTg và thông tin phục vụ việc triển khai Đề án
1.1. Nội dung: Phổ biến nội dung Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam, trong đó cần tập trung tuyên truyền:
- Luật pháp quốc tế về quyền con người, trong đó đặc biệt quan tâm tới 07 công ước quốc tế cơ bản về quyền con người mà Việt Nam là thành viên gồm: (1) Công ước về các Quyền Dân sự và Chính trị; (2) Công ước về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa; (3) Công ước về Xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ; (4) Công ước về Xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc; (5) Công ước về Quyền Trẻ em; (6) Công ước về Quyền của Người khuyết tật; (7) Công ước Chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người; kinh nghiệm quốc tế về đảm bảo và thúc đẩy quyền con người.
- Chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quyền con người; kết quả nội luật hóa và triển khai thực thi các cam kết quốc tế về quyền con người, các cam kết quốc tế song phương và đa phương mà Việt Nam là thành viên hoặc có kế hoạch gia nhập.
- Tình hình, nỗ lực và thành tựu bảo đảm quyền con người trên các lĩnh vực, trong đó có công tác xóa đói, giảm nghèo, chăm lo đời sống của người dân, các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương để không ai bị bỏ lại phía sau; những đánh giá, nhận định tích cực của dư luận, truyền thông quốc tế về kết quả công tác bảo đảm và phát triển quyền con người của Việt Nam. Các thông tin tích cực, để cao các giá trị đạo đức, hướng thiện, lối sống nhân văn, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Các vụ việc, các đối tượng trong nước và nước ngoài, các hành vi lợi dụng các quyền tự do, dân chủ, quyền con người để vi phạm pháp luật, phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, hình ảnh, uy tín quốc tế của Việt Nam.
- Các ưu tiên trong đối ngoại về quyền con người của Việt Nam; về vị trí, vai trò, sáng kiến và đóng góp của Việt Nam trong các nỗ lực và thành tựu bảo đảm quyền con người ở cấp độ khu vực và quốc tế.
- Tình hình, nỗ lực và thành tựu bảo đảm quyền con người trên các lĩnh vực, trong đó có công tác xóa đói, giảm nghèo, chăm lo đời sống của người dân, các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương; những đánh giá, nhận định tích cực của dư luận, truyền thông quốc tế về kết quả công tác bảo đảm và phát triển quyền con người của Việt Nam và của tỉnh Bắc Kạn.
1.2. Hình thức tuyên truyền: Trên trang/cổng thông tin điện tử, Bản tin “Y tế Bắc Kạn” lồng ghép tuyên truyền tại các hội nghị, buổi giao ban, các buổi sinh hoạt chuyên đề ….
1.3. Đơn vị thực hiện: Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc
2. Phối hợp cung cấp thông tin cho báo chí về công tác quyền con người
2.1. Nội dung: Phối hợp cung cấp các thông tin về việc triển khai thực hiện công tác quyền con người trên địa bàn tỉnh cho các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương khi có yêu cầu.
2.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2023
2.3. Đơn vị thực hiện: Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc
3. Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ truyền thông về quyền con người
3.1. Nội dung: Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ truyền thông về quyền con người
3.2. Đơn vị thực hiện: Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc
4. Phối hợp theo dõi, tổng hợp thông tin báo chí, dư luận xã hội, xây dựng lập luận đấu tranh với các thông tin sai lệch về tình hình bảo đảm quyền con người trên địa bàn tỉnh
Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc:
- Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan để triển khai các nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của đơn vị chủ động tổ chức, lồng ghép công tác tuyền thông về quyền con người với hình thức phù hợp
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
2. Giao Thanh tra Sở Y tế tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn/.
Ngày 31 tháng 12 năm 2022, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 18/2022/TT-BYT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
Sở Y tế chuyển nội dung Thông tư 18/2022/TT-BYT đến các cơ sở khám, chữa bệnh và các cơ sở Y tế nghiên cứu, phổ biến đến các viên chức thuộc đơn vị và triển khai áp dụng.
Với nội dung trên, yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện ./.
Ngày 18/01/2023 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quyết định số 79/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022, Sở Y tế gửi đến các các phòng chức năng thuộc Sở, các đơn vị để biết và kịp thời tổ chức triển khai thực hiện.
Với nội dung trên, Sở Y tế yêu cầu các phòng chức năng, các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ năm 2022
STT | Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | ||||||
Văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh | ||||||
Nghị quyết | Số 07/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 | Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Hết hiệu lực theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 07/5/2022 | ||
Nghị quyết | Số 17/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 | Quy định định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 20/12/2022 | ||
Nghị quyết | Số 17/2018/NQ-HĐND ngày 09/12/2018 | Quy định mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
29/7/2022 | ||
Nghị quyết | Số 02/2020/NQ-HĐND ngày 05/5/2020 | Về việc quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. | ||||
Nghị quyết | Số 11/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 | Sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 09/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 | ||||
Nghị quyết | Số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 | Ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởiNghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá; hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 07/5/2022 | ||
Nghị quyết | Số 10/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | ||||
Nghị quyết | Số 07/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | 28/10/2022 | ||
Nghị quyết | Số 09/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 | Ban hành quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Hết hiệu lực theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 01/01/2023 | ||
Nghị quyết | Số 04/2021/NQ-HĐND ngày 28/4/2021 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh | ||||
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh | ||||||
Quyết định | Số 2807/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 | Ban hành quy định về loài cây mục đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 2807/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định về loài cây mục đích và biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 03/7/2022 | ||
Quyết định | Số 2114/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 |
Ban hành quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 2114/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 09/4/2022 | ||
Quyết định | Số 17/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 |
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn |
Được thay thế bởi Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 11/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn | 21/3/2022 | ||
Quyết định | Số 18/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 | Về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn |
Được thay thế bởi Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn |
28/8/2022 | ||
Quyết định | Số 24/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 | Quy định một số thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 bãi bỏ Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh quy định một số thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 07/4/2022 | ||
Quyết định | Số 31/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
Được thay thế bởi Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 17/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn | 27/01/2022 | ||
Quyết định | Số 32/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công Thương Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn | 26/6/2022 | ||
Quyết định | Số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 |
Về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 15/01/2022 | ||
Quyết định | Số 02/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn | 22/4/2022 | ||
Quyết định | Số 33/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 | Về việc sửa đổi khoản 2, khoản 3, Điều 3 của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | ||||
Quyết định | Số 08/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn | 18/9/2022 | ||
Quyết định | Số 11/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn | Được thay thể bởi Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn | 03/4/2022 | ||
Quyết định | Số 20/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính | Được thay thế bởi Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn | 06/6/2022 | ||
Quyết định | Số 25/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 | Ban hành quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 24/11/2022 | ||
Quyết định | Số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 | Ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 04/8/2022 | ||
Quyết định | Số 32/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn | 06/01/2023 | ||
Quyết định | Số 33/2016/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 | Ban hành quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 21/02/2022 | ||
Quyết định | Số 39/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | ||||
Quyết định | Số 36/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 53/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 ban hành quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 08/01/2023 | ||
Quyết định | Số 02/2017/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 | Ban hành quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 06/8/2022 | ||
Quyết định | Số 40/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | ||||
Quyết định | Số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 | Quy định một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 17/9/2022 | ||
Quyết định | Số 05/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 17/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn | 27/5/2022 | ||
Quyết định | Số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 | Về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh, chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn | 28/7/2022 | ||
Quyết định | Số 11/2017/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải | Được thay thế bởi Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn | 16/6/2022 | ||
Quyết định | Số 38/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Ban hành quy định về cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 10/9/2022 | ||
Quyết định | Số 52/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Về việc ban hành quy định phân công, phân cấp về bảo trì công trình và quy trình quản lý, khai thác, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. | Được thay thế bởi Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về bảo trì công trình và quy trình quản lý, khai thác, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 05/02/2022 | ||
Quyết định | Số 53/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Được thay thế bởi Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
25/4/2022 | ||
Quyết định | Số 32/2019/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | ||||
Quyết định | số 54/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Quy định về thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 25/7/2022 | ||
Quyết định | Số 55/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Ban hành quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 10/9/2022 | ||
Quyết định | Số 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Về việc ban hành quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về việc ban hành Quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 14/01/2022 | ||
Quyết định | Số 07/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn | Được thay thế bởi Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn | 10/11/2022 | ||
Quyết định | Số 28/2019/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | ||||
Quyết định | Số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 | Ban hành đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 05/01/2023 | ||
Quyết định | Số 28/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 |
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
Được thay thế bởi Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | 26/11/2022 | ||
Quyết định | Số 02/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 |
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 14/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 24/7/2022 | ||
Quyết định | Số 03/2021/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 | Ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Hết hiệu lực theo Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 23/01/2022 | ||
Tổng số: 48 văn bản | ||||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2022
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2022
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
Văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh | |||||
Nghị quyết | Số 15/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn |
- Điều 3; - Khoản 1, 3 Điều 4; - Điềm a khoản 1 Điều 5; - Điểm a, b khoản 1 Điều 6; - Khoản 1 Điều 7; - Điều 8; - Điểm a khoản 2 Điều 9; - Khoản 1 Điều 15; - Điều 20. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn | 28/10/2022 | |
Nghị quyết | Số 02/2022/NQ-HĐNDngày 27/4/2022 ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước |
- Nội dung tiêu chí số 1 của điềm b khoản 1 Điều 9; - Điểm b khoản 2 Điều 9; - Nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của điểm a khoản 2 Điều 16 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND) | 19/12/2022 | |
- Khoản 2, 4 Điều 11; - Khoản 2 Điều 13; - Nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của Điều 15; - Nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của khoản 1 Điều 16; - Nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của điểm b khoản 2 Điều 16; - Nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của khoản 3 Điều 16. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND | 01/01/2023 | |||
Nghị quyết | Số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
- Nội dung tại Tiêu chí số 2, điểm b khoản 1 Điều 9; - Khoản 3 Điều 9; - Điểm a khoản 1 Điều 11 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND | 19/12/2022 | |
- Điểm b khoản 1 Điều 8 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND | 01/01/2023 | |||
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||
Quyết định | Số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 1 Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 05/11/2022 | |
Quyết định | Số 15/2018/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn |
- Điểm b, d, đ khoản 2 Điều 5; - Khoản 3 Điều 5. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 20/11/2022 | |
Quyết định | Số 49/2018/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Khoản 5 Điều 1 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số nội dung về thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 03/12/2022 | |
Quyết định | Số 18/2019/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 về việc phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
- Điểm c và điểm g khoản 1 Điều 1; - Điểm c và điểm i khoản 2 Điều 1; - Cụm từ “Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng” tại điểm h, khoản 2 Điều 1. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định Số 18/2019/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 03/12/2022 | |
Quyết định | Số 13/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | Điều 2; Điều 3; Điều 6 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | 14/4/2022 | |
Tổng số: 8 văn bản. | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA KỲ TRƯỚC CHƯA ĐƯỢC CÔNG BỐ: Không có
Tại Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV đã thông qua 06 Luật[2]. Tại Kỳ họp bất thường lần thứ hai, Quốc hội khóa XV đã thông qua 01 Luật[4]. Trên cơ sở các luật, nghị quyết đã được Quốc hội khóa XV thông qua tại các Kỳ họp nêu trên; căn cứ công văn số 52/STP-PB&TDTHPL ngày 19/01/2023 của Sở Tư pháp về việc phổ biến các luật, nghị quyết mới được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 4, Kỳ họp bất thường lần thứ hai và triển khai một số nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật dịp Tết Quý Mão 2023, để đảm bảo quyền được thông tin về pháp luật của công dân và tập trung triển khai các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trong dịp đón Tết cổ truyền của dân tộc, Sở Y tế yêu cầu các đơn vị trực thuộc:
1. Tăng cường tổ chức phổ biến các luật, nghị quyết mới được thông qua
- Đăng tải, cập nhật toàn văn nội dung các văn bản luật được sửa đổi, hợp nhất thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý lên Cổng/Trang Thông tin điện tử và các hình thức thích hợp khác để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân dễ dàng tiếp cận, khai thác và sử dụng khi có nhu cầu.
- Kịp thời quán triệt các nội dung được sửa đổi, bổ sung cho cán bộ, công chức, viên chức, báo cáo viên, tuyền truyền viên pháp luật của đơn vị. Chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, hình thức phổ biến văn bản luật phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn; biên soạn, đăng tải, phát hành rộng rãi tài liệu giới thiệu, phổ biến nội dung văn bản luật.
2. Đẩy mạnh PBGDPL nhân dịp Tết Quý Mão 2023
- Quán triệt đầy đủ, thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Ban Bí thư[6] về việc tăng cường các biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm. Cán bộ, công chức khi thực thi công vụ cần chú trọng phổ biến, vận động cán bộ, Nhân dân tự giác tuân thủ, chấp hành pháp luật; tích cực tham gia đấu tranh, phòng ngừa tội phạm và vi phạm pháp luật.
- Nội dung PBGDPL cần tập trung quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông; sử dụng pháo và vật liệu nổ; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, mê tín dị đoan, đánh bạc…); phòng cháy, chữa cháy; cư trú, xuất nhập cảnh; an ninh thông tin, an toàn mạng; phòng, chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng; đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng cấm; an toàn thực phẩm; các hoạt động tổ chức lễ hội…
- Hình thức PBGDPL được lựa chọn phù hợp với tình hình cụ thể của đơn vị, từng nhóm đối tượng, địa bàn, bảo đảm thiết thực, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật chủ động phối hợp với già làng, trưởng thôn, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng tham gia phổ biến, vận động, thuyết phục người dân nghiêm túc tuân thủ, chấp hành pháp luật, không vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội.
Trên đây là hướng dẫn phổ biến các luật mới được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 4, Kỳ họp bất thường lần thứ 2 và triển khai một số nhiệm vụ PBGDPL dịp Tết Quý Mão 2023, Sở Y tế yêu cầu các đơn vị trực thuộc kịp thời triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả trong Báo cáo công tác tư pháp (lĩnh vực PBGDPL) năm 2023 và gửi về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
[2] 13 Nghị quyết bao gồm: (i) Nghị quyết ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội; (ii) Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; (iii) Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023; (iv) Nghị quyết về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2023; (v) Nghị quyết đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; (vi) Nghị quyết thí điểm đấu giá biển số xe ô tô; (vii) Nghị quyết thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; (viii) Nghị quyết miễn nhiệm Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2021-2026; (ix) Nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nhiệm Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nhiệm kỳ 2021-2026; (x) Nghị quyết bầu Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2021-2026; (xi) Nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nhiệm kỳ 2021-2026; (xii) Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV và (xiii) Nghị quyết kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV.
[4] 03 nghị quyết gồm: (1) Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (2) Việc tiếp tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch Covid-19 và sử dụng giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết thời hạn hiệu lực từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2024; (3) Việc điều chỉnh kế hoạch vốn vay lại năm 2022 của các địa phương, bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2021 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, điều chỉnh dự toán kinh phí chưa sử dụng hết năm 2021 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan và chuyển nguồn kinh phí công tác phòng, chống dịch Covid-19 năm 2021 của các địa phương sang niên độ ngân sách năm 2022
[6] Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Trang thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Tên cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại :(+84).2093.870.580 - Fax : (+84).2093.873.585
Địa chỉ: Tổ 7- phường Đức Xuân - thành phố Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Trưởng Ban biên tập: Ông Nguyễn Thanh Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế