Tải về Quyết định tại đây
Vừa qua, Sở Y tế Bắc Kạn đã ban hành công văn gửi đến các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh về việc triển khai kê đơn thuốc điện tử tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
Trước ngày 31/12/2022 các bệnh viện từ hạng 3 trở lên phải kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử.
Theo đó, công văn của Sở Y tế nêu rõ, thực hiện Quyết định số 808/QĐ-BYT ngày 01/04/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu hướng dẫn kết nối với hệ thống thông tin quốc gia về quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn; Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/ 2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20/12/2021 về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử; để đảm bảo thực hiện triển khai kê đơn thuốc điện tử theo đúng tiến độ.
Để đảm bảo việc triển khai thực hiện kê đơn thuốc điện tử đạt hiệu quả,Sở Y tế yêu cầu các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh cử cán bộ y tế tham dự đầy đủ đợt tập huấn về quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn kết nối với hệ thống thông tin quốc gia, đồng thời phân công cán bộ làm đầu mối, triển khai thực hiện đơn thuốc điện tử.
Sở Y tế đề nghị các đơn vị sau khi được tham dự tập huấn, chủ động hướng dẫn các bác sĩ, y sỹ trong đơn vị đăng ký thông tin trên hệ thống đơn thuốc quốc gia theo quy định của Bộ Y tế.
Theo Thông tư 04/2022/TT-BYT của Bộ Y tế, đơn thuốc điện tử được lập, hiển thị, ký số, chia sẻ và lưu trữ bằng phương thức điện tử có giá trị pháp lý như đơn thuốc giấy; Về lộ trình thực hiện, các cơ sở y tế phải kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử cụ thể: Trước ngày 31/12/2022 áp dụng với các bệnh viện từ hạng 3 trở lên, trước ngày 30/6/2023 áp dụng với các cơ sở khám, chữa bệnh khác./.
Đức Cường
TT | Tên đề tài | Nhóm nghiên cứu | Đơn vị thực hiện | Điểm đạt | Xếp loại |
I | ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC | ||||
1 |
Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố liên quan đến cân nặng sơ sinh của trẻ được sinh tại Trung tâm Y tế Na Rì năm 2022 |
Chủ nhiệm: BSCKI Nông Thị Thắm Thư ký: BS Lục Thị Thuyên Tham gia: Hoàng Văn Hùng; Vi Văn Chấn; Nguyễn Văn Quảng; Hoàng Đình Liêm |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì | 67,5 | Đạt yêu cầu |
2 | Nghiên cứu một số rào cản ảnh hưởng đến hoạt động tiêm vắc xin phòng Covid-19 tại 03 xã thuộc huyện Na Rì có tỷ lệ tiêm chủng thấp. |
Chủ nhiệm: Ths. Nông Thị Trưng Thư ký: ĐD Hoàng Thị Hiền Tham gia: Tô Viết Hoan; Lục Thị Thúy; Nông Quang Huỳnh; Phạm Anh Tuấn |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì | 58,25 | Đạt yêu cầu |
3 | Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống dịch bệnh Covid-19 của các Tiểu thương trên địa bàn thị trấn Yến Lạc huyện Na Rì năm 2022. |
Chủ nhiệm: BSCKI Trần Thị Cương Thư ký:CNĐD Hoàng Thị Phương Tham gia: Hoàng Thế Vinh; Lâm Văn Thuyết; Triệu Văn Thái; Nông Thị Đem |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì | 56,75 | Đạt yêu cầu |
4 |
Đánh giá kết quả điều trị Covid-19 tại cơ sở thu dung, điều trị huyện Na Rì năm 2022 |
Chủ nhiệm: BSCKI Hoàng Thị La Thư ký: ĐD Hà Thị Thu Hương Tham gia: Ngọc Thị Thúy; Phạm Thị Trang; Nông Thị Thủy; Triệu Thị Hạnh. |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì | 55,0 | Đạt yêu cầu |
5 | Đánh giá kết quả điều trị người bệnh mắc Covid-19 bằng thuốc Molnupiravir tại cơ sở thu dung, điều trị huyện Chợ Đồn năm 2022. |
- Chủ nhiệm đề tài: BS CKI Hà Thị Diệp -Thư ký: Bs Vũ Thị Huế - Tham gia: Bùi Thị Tho; Lưu Văn Hưởng; Ma Thị Thúy; Dương Thị Minh Thêm |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn | 59,5 | Đạt yêu cầu |
6 | Nghiên cứu thực trạng điều trị người bệnh mắc Covid-19 tại Cơ sở thu dung, điều trị huyện Chợ Mới năm 2022 |
Chủ nhiệm: Nông Thị Lan Hương Thư ký: Mạc Mai Thương Tham gia: Lê Thị Hồng Đức; Ma Đình Mạnh; Hoàng Thị Thảnh; Hoàng Thị Hường |
Trung tâm Y tế Chợ Mới | 76,0 | Khá |
7 |
Phân tích thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2022. |
Chủ nhiệm: Đoàn Thị Ngân Thư ký: Bùi Thị Dịu Tham gia: Nguyễn Thị Thúy; Nông Thị Thùy; Phạm Quang Toàn; Hoàng Thị Nhung |
Trung tâm Y tế Chợ Mới | 67,75 | Đạt yêu cầu |
8 | Nghiên cứu kiến thức, thực hành về bệnh đái tháo đường của người bệnh đang điều trị đái tháo đường tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2022 |
Chủ nhiệm: Hà Thị Lựu Thư ký: Nguyễn Văn Quân Tham gia: Triệu Thị Tươi; Lê Thị Vân Kiều; Nông Thị Trang Liêm; Hoàng Thị Toan. |
Trung tâm Y tế Chợ Mới | 57,25 | Đạt yêu cầu |
9 | Nghiên cứu thực trạng người bệnh mắc Covid-19 điều trị tại nhà của huyện Chợ Mới năm 2022. |
Chủ nhiệm: Ths. Hoàng Xuân Sơn Thư ký: Bs. Lã Văn Tính Tham gia: Vũ Thúy Lan; Nguyễn Thị Hà; Trần Thị Thủy; Nguyễn Thị Mai Anh |
TTYT huyện Chợ Mới | 71,0 | Khá |
10 |
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn Staphylococcus aureus ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2018 - 2020 |
Chủ nhiệm: BSCKII. Trần Văn Tuyến Thư ký: BSCKI. Phạm Xuân Quỳnh Tham gia: Triệu Thị Biển; Liêu Thị Thiết; Hà Thị Ngâm Anh; Triệu Thị Dung. |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 83,0 | Khá |
11 |
Thực trạng kiến thức tự tiêm Insulin của người bệnh Đái tháo đường tuýp II đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022. |
Chủ nhiệm: CNĐD. Đinh Kim Cúc Thư ký: CNĐD. Nhâm Thị Mai Yên Đào Thị Minh Thiện; Phạm Thị Hương; Nguyễn Thị Tuyền; Nguyễn Thị Trang |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 69,75 | Đạt yêu cầu |
12 | Nghiên cứu kết quả truyền khối tiểu cầu cho người bệnh nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Bs Triệu Thị Thu Thư ký: ThS. Hoàng Thị Loan Tham gia:Nguyễn Thị Kiều; Lương Văn Huế; Đào Thị Ngọc Lan |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 70,25 | Khá |
13 |
Nghiên cứu mô hình bệnh tật của người cao tuổi đến khám và điều trị tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2022. |
Chủ nhiệm: Hà Cát Trúc Thư ký: Bs Hoàng Thị Hồng Dinh Tham gia: Triệu Minh Thu; Vũ Đức Hưng; Nguyễn Đình Dân; Phạm Thị Loan |
Trung tâm y tế thành phố Bắc Kạn | 68,75 | Đạt yêu cầu |
14 | Nghiên cứu thực trạng về chỉ số khối cơ thể của học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông của 03 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Lèng Hoàng Thái Huân Thư ký:Phạm Kim Ngân Tham gia: Cao Thị Thu Ngân;Phạm Thị Loan; Nông Văn Đông, Đặng Ngọc Thắng. |
Chi Cục DSKHHGĐ | 71,75 | Khá |
15 | Nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chăm sóc người mắc Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022. |
Chủ nhiệm: Vi Duy Tuyến Thư ký:Trương Thị Tiệp Tham gia:Lê Thị Dung; Nông Thị Tuyết; Phạm Thị Nguyệt; Dương Đức Cường. |
Văn phòng Sở Y tế Bắc Kạn | 74,0 | Khá |
16 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh bằng phương pháp phẫu thật tạo mỏm cụt ngón tay tại Trung tâmY tế Ba Bể năm 2019-2020 |
Chủ nhiệm: Giá Lường Bang Thư ký: Nguyễn Sơn Tùng Tham gia:Hoàng Văn Tông; Hà Văn Đặng; Hoàng Hữu Hạnh; Hoàng Trung Kiên |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
67,0 | Đạt yêu cầu |
17 | Đánh giá thực trạng và một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai tại Trung tâm y tế huyện Ngân Sơn. |
Chủ nhiệm:La Bá Trình Thư ký: Ngô Thị Phượng Cộng sự: Nông Văn Tuế; Vi Thế Huy; Đinh Thị Hường; Nông Văn Lực. |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
55,0 | Đạt yêu cầu |
18 | Nghiên cứu thực trạng bệnh nhân ngộđộc cấp điều trịtại Trung tâm y tếBa Bểnăm 2019-2021 |
Chủ nhiệm: Hoàng ThịHuấn Thư ký: Khổng Văn Bình Tham gia: Lý Văn Toản; Triệu Vi Đoài; Hứa Thị Phượng; Lương Thị Hương |
Trung tâm Y huyện tếBa Bể | 67,75 | Đạt yêu cầu |
19 | Đánh giá hiệu quả điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại trung tâm Y tế Chợ Đồn năm 2020- 2021 |
- Chủ nhiệm: Nguyễn Hoàng Khánh - Thư ký: Nguyễn Thị Vỹ -Tham gia: Ma Doãn Dũng, Phạm Thế Duyệt, Nguyễn Thị Hòe,Long Hữu Hải |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn |
70,5 | Khá |
20 | Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về các yếu tố nguy cơ của người bệnh điều trị ngoại trú tăng huyết áp tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Đoàn Văn Bình Thư ký: Đỗ Thị Phương Hảo -Tham gia: Nguyễn Văn Đức Ma Thị Hường Mai Thị Thu Dung Hoàng Thị Hương |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn |
80,5 | Khá |
21 | Đánh giá ảnh hưởng của vị trí và tư thế gây tê tủy sống bằng Bupivacain với Fentamyl trong mổ lấy thai tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2022. |
Chủ nhiệm: Đặng Xuân Vỳ Thư Ký: CKI Hoàng Văn Danh Tham gia: Hoàng Lan Văn Thị Dịu Ma Thanh Tùng Nguyễn Thị Thu Hà |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn | 84,5 | Khá |
22 | Đánh giá thực trạng cân nặng sơ sinh và các yếu tố liên quan của trẻ được sinh tại khoa Ngoại TH-CSSKSS Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm năm 2022 |
Chủ nhiệm: Ma Thị Sao Thư ký: Lộc Văn Huân Tham gia: Hoàng Đức Cảnh Mã Nông Châm Ma Thị Hương Vi Văn Quảng |
TTYT huyện Pác Nặm | 77,5 | Khá |
23 | Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về an toàn thực phẩm của các bếp ăn tập thể trong doanh nghiệp, khu công nghiệp, tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Đinh Mạnh Cường Thư ký: Lục Thị Kim Dung Tham gia: Cao Thị Thu Ngân, Vi Văn Khởi, Vũ Trường Phúc, Trần Thị Thương |
Sở Y tế Bắc Kạn | 77,0 | Khá |
24 | Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản của học sinh Trung học phổ thông , thành phố Bắc Kạn năm 2022. |
Chủ nhiệm: Nông Thị Nhung Thư ký: Tống Lê Diễm Mai Tham gia:Nguyễn Thanh Cao, Vi Thị Quế, nông Thị Thiệm, Bguyễn Phúc Đạt |
Chi Cục DSKHHGĐ | 75,3 | Khá |
25 | Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ có thai đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2022 |
Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Đại Thư ký: Bùi Thị Nguyệt Hoa Tham gia: Nguyễn Thị Giang Hà Thị Bích Thủy Nguyễn Quỳnh Nga Lưu Văn Phong |
Trung tâm Y tế Chợ Mới | 87,0 | Khá |
26 | Nghiên cứu kết quả thực hiện nội kiểm và ngoại kiểm để kiểm soát chất lượng xét nghiệm huyết học tại Trung tâm y tế huyện Chợ Mới năm 2022 |
Chủ nhiệm: Hoàng Thị Quyết Thư ký: Hoàng Thị Thanh -Tham gia: Ngô Thanh Tuyết Hà Thị Thúy Triều Nguyễn Thành Đô Nguyễn Văn Tuấn |
Trung tâm Y tế Chợ Mới | 75,5 | Khá |
27 |
Đánh giá hiệu quả đặt nội khí quản có Camera thường quy cho bệnh nhân người lớn tại khoa Gây mê hồi sức, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022. |
- Chủ nhiệm: Nguyễn Văn Dương - Thư ký: Nông Kim Thoa -Tham gia: Nguyễn Học Hải Nguyễn Mai Nghiệp Hoàng Thị diên Nguyễn Thị Ngọc Hương |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 86,3 | Khá |
28 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phục hồi chức năng vận động bằng phương pháp Bothbat ở bệnh nhân đột quỵ não |
Chủ nhiệm: Hoàng Thị Diễn Thư ký: Hoàng Thị Thu Hiền Tham gia: Nguyễn Đình Viện Phạm Thị Mỹ Trang Triệu Thị Ngọc Hà Nguyễn Thị Tâm |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 80,3 | Khá |
29 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị nội khoa chấn thương sọ não tại khoa Ngoại chấn thương bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022. |
Chủ nhiệm: Dương Thanh Tú Thư ký: Hoàng Văn Đôi Tham gia: Đinh Ích Nguyên Triệu Trần Đạt Đinh Thị Phượng |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 80,5 | Khá |
30 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị rong kinh, rong huyết cơ năng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
Chủ nhiệm: Lường Văn Đức Thư ký: Dương Thị Tuyến Tham gia: Đàm Thị Tanh Đặng Tiểu Mai Nông Thị Kim Ngân Nông Thị Lan |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 81,5 | Khá |
31 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị áp xe quanh amidan tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn năm 2022. |
Chủ nhiệm: Hà Thị Thanh Thúy Thư ký: Nguyễn Công Khánh Tham gia: Nguyễn Văn Minh Lý Thị Lan Nguyễn Thị Mai Liên Nguyễn Thị Oanh |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 81,8 | Khá |
32 | Thực trạng ghi chép bệnh án nội trú năm 2021 tại trung tâm y tế huyện Chợ Mới |
Chủ nhiệm: Mai Văn Thái Thư ký:Ma Văn Ly Tham gia: Nông Thị Nghĩa Nông Thị Lý Lèng Thị Hồng Vân Hoàng Thị Dung |
Trung tâm Y tế Chợ Mới |
77,3 | Khá |
33 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020-2021 |
- Chủ nhiệm: Nguyễn Cao Nguyên - Thư ký: Hoàng Thị Hân -Tham gia: Sằm Tư Thế Lường Thị Ánh Nguyệt Nông Văn Hơn Lương Thị Nụ |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
84,3 | Khá |
34 | Đánh giá kết quả điều trị đau vai gáy bằng phương pháp thủy châm kết hợp chiếu đèn hồng ngoại đối với các bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Đinh Thị Huế Thư ký: CNĐD. Bàn Thị Hường Tham gia: Triệu Thị Thu, Hoàng Trang Nhã, Nông Thị Bây, Đinh Thị Tấm |
TTYT huyện Ngân Sơn | 68,2 | Đạt yêu cầu |
35 | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
Chủ nhiệm: BSCKI. Hoàng Thị Tuất Thư ký: BSCKI. Phan Thị Thúy Tham gia: Hoàng Thị Chuyên, Ma Thế Nhật, Đồng Thị Uyên, Hoàng Thị Hiệp |
TTYT huyện Ngân Sơn | 69,2 | Đạt yêu cầu |
36 | Mô tả thực trạng chăm sóc người bệnh toàn diện của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2022. |
Chủ nhiệm: BS. Mô Thị Hồng Thư ký: BS. Nguyễn Thị Hoài Mây Tham gia: Lường Thị Tuyền, Trần Văn Chương, Triệu Thị Tuyến, Nông Thị Hiền |
TTYT huyện Bạch Thông | 81,75 | Khá |
37 | Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành phòng bệnh Covid-19 của học sinh trung học cơ sở trên địa bàn huyện Bạch Thông năm 2022 |
Chủ nhiệm: Nông Thị Hường Thư ký: Nông Thị Thanh Tham gia: Lăng văn Thuỷ, Lý Văn Thoán, Triệu Thị Hằng, Triệu Thị Nhung |
TTYT huyện Bạch Thông | 79,5 | Khá |
38 | Thực trạng kiến thức, thực hành sử dụng muối I ốt và các chế phẩm có I ốt ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ tại huyện Bạch Thông năm 2022. |
Chủ nhiệm: Hoàng Thị Hà Thư ký: Nguyễn Minh Huệ Tham gia: Hoàng Thị Hiên, Bế Thị Trang, Dương Đình Hải, Hoàng Thị Liên |
TTYT huyện Bạch Thông | 88,75 | Khá |
39 | Đánh giá kết quả thực hiện việc áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 của Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-Mỹ phẩm-Thực phẩm Bắc Kạn giai đoạn 2019-2021 |
Chủ nhiệm:Lý Thị Ngọc Anh Thư ký: DSCKI.Phạm Thị Đông Tham gia: Nguyễn Thanh Cao, Lý Thị Tuyết, Hoàng Thị Xuân, Trịnh Thị Hồng Hạnh |
TTKN Thuốc- Mỹ phẩm- Thực phẩm | 80,4 | Khá |
40 | Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
Chủ nhiệm: Bùi Mạnh Cường Thư ký: Đặng Thị Nga Tham gia: Trần Dũng Cảm, Phạm Văn Thắng, Bế Thế Huy, Phùng Thị Son |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 88 | Khá |
41 | Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm Doppler động mạch chi dưới của bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Nguyễn Hà Anh Tuấn. Thư ký: Ma Ngọc Tuấn Tham gia: Hoàng Quang Hoài, Đàm Văn Hoán, Hứa Đức Huy, Chu Duy Thực |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 79,2 | Khá |
42 | Kết quả điều trị bệnh Basedow bằng thuốc kháng giáp trạng tổng hợp kết hợp thuốc Corticoid tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Dương Thị Thúy Lan Thư ký: BS. Nguyễn Thị Thanh Nga Tham gia: Liêu Thị Yến, Nguyễn Giao Linh, Bàn Phúc Thông, Lưu Thị Bạch Tiềm |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 80,6 | Khá |
43 | Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u lành tuyến giáp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Đoàn Mạnh Huy Thư ký: Nông Tô Hiệu Tham gia: Phạm Văn Thắng, Triệu Đức Giang, Ma Thế Vĩnh, Tăng Thị Huệ |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 77,4 | Khá |
44 |
Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu thiếu sắt ở trẻ viêm phổi 1-24 tháng tuổi tại Khoa Nhi Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: BSCKI. Hoàng Ngọc Hà Thư ký: ThS. Lục Thị Phượng Tham gia: Nông Bích Thuỷ, Trung Thị Nhật Lệ, Vũ Thị Hương, Lý Thị Nghiệm |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 79,8 | Khá |
45 | Kết quả điều trị tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại khoa nội tổng hợp Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Hồng Thái Thư ký: Phùng Đức Hiển Tham gia:Nguyễn Thị Trang, Đỗ Thị Uyên, Hoàng Thị Hà, Hoàng Thị Huế |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | 79 | Khá |
46 | Đánh giá hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa bằng phương pháp vật lý trị liệu-phục hồi chức năng kết hợp xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố năm 2022 |
Chủ nhiệm: Bs. Nông Thị Phương Thảo Thư ký: CNĐD. Lâm Thị Dinh Tham gia: Cù Thị Lan, Phùng Đức Phong, Lành Thị Thu, Thân Thị Thu Hường, |
Trung tâm y tế thành phố Bắc Kạn | 77,25 | Khá |
47 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân Covid 19 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm: BSCKII. Hoàng Thị Đường Thư ký: BSCKI. Lý Thị Nhung Tham gia:Trương Thị Tiệp, Đoàn Thị Hoà, Hoàng Thị Hoàn, Triệu Thu Hằng |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | 86,6 | Khá |
48 | Nghiên cứu kết quả liệu pháp tiêm Corticoid tại chỗ điều trị viêm quanh khớp vai tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2021. |
Chủ nhiệm: ThS. Trần Thị Hằng Thư ký: BSCKI. Nông Thị Huyền Trang Thành viên: Hà Thiêm Đông; Nguyễn Văn Minh; Nguyễn Thị Trang |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | 73,2 | Khá |
49 |
Nghiên cứu thực trạng bệnh nhân tuân thủ điều trị ngoại trú thuốc ARV tại Trung tâm Y tế Chợ Mới năm 2022 |
Chủ nhiệm: Triệu Đức Trường Thư ký: Đặng Phúc Hiếu Thành viên: Hà Thị Chi; Lục Thị Kiều Trang; Hoàng Thị Huế; Hứa Thị Đào |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | 74,2 | Khá |
II | SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỸ THUẬT | ||||
1 | Áp dụng mô hình quản lý người bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường theo nguyên lý y học gia đình tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2022 |
Tác giả: BS CKIVi Thị Phương Đồng tác giả: Triệu Thị Lan; Trần Thị Thúy; Mã Ngọc Văn; Hoàng Thị Nhung; Quách Thị Thúy. |
TTYT huyện Pác Nặm | 75,75 | Khá |
2 | Tổ chức đưa thiết bị Y tế vào điều trị bệnh nhân tại khoa Y học cổ truyền và phục hồi chức năng Trung tâm y tế huyện Chợ Mới |
Tác giả: Hà Trung Toản Đồng tác giả: Nông văn Linh, Ma Văn Sáng, Định Thị Ngọc Oanh, Mông Thị Lệ |
Trung tâm y tế huyện Chợ Mới | 75,8 | Khá |
3 | Sáng kiến: “Xây dựng quy trình định lượng Asen trong Mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS” | Nhóm tác giả: Đặng Tuyết Phương, Dương Ánh Hiệp, Mai Oanh, Nông Ích Khoa, Triệu Hà Long Nguyễn Gia Trường, Hà Thị Thu | TTKN Thuốc- Mỹ phẩm- Thực phẩm | 82,75 |
Khá |
Thực hiện Kế hoạch số 3789/SYT-KHTC ngày 08/11/2022 về việc tổ chức Hội nghị thúc đẩy chuyển đổi số Ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2022, chiều 17-11, tại Sở Y tế tổ chức hội nghị trực tiếp và trực tuyến với các điểm cầu BVĐK tỉnh, CDC tỉnh, 8 Trung tâm Y tế huyện, thành phố để phổ biến kiến thức về chuyển đổi số cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế của tỉnh.Đồng chí Tạc Văn Nam – Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng bộ, Giám đốc Sở Y tế chủ trì hội nghị.
TTƯT.BSCK2 Tạc Văn Nam - Giám đốc Sở Y tế chủ trì hội nghị
Hội nghị, đã nghe báo cáo viên là lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông giới thiệu tổng quan về chuyển đổi số với các nội dung về: Chiến lược Chuyển đổi số Quốc gia; Đề án tổng thể Chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn; Chuyển đổi số trong ngành Y tế - Cơ hội và thách thức.
Đồng chí Lô Quang Tuyến - Phó Giám đôc Sở Thông tin và Truyền thông giới thiệu tổng quan về Chuyển đổi số.
Với lợi thế “Công nghệ số càng xử lý dữ liệu nhiều, càng nhiều dữ liệu thì càng thông minh”, chuyển đổi số trong ngành y tế đang và sẽ thúc đẩy việc số hóa thông tin chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân, thông tin khám bệnh, chữa bệnh để hình thành kho dữ liệu quốc gia về y tế.
Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các Nền tảng số y tế gồm 03 giai đoạn: Giai đoạn 1: Trong năm 2022, Giai đoạn 2: 2023-2025, Giai đoạn 3: 2025-2030.
Toàn cảnh Hội nghị Chuyển đổi số ngành Y tế Bắc Kạn.
Theo Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của Bộ Y tế, bao gồm danh mục các nền tảng số y tế:
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử: sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Đây được coi là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển đổi số ngành Y tế.
Nền tảng quản lý tiêm chủng: cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc tổ chức tiêm phòng cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân đăng ký tiêm chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập danh sách tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản lý tiêm chủng sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử.
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân qua ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ khác; Tích hợp công nghệ số vào dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số đo mà không cần thường xuyên đến phòng khám của bác sĩ. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên.
Nền tảng trạm y tế xã/phường. Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế.
Quan điểm của chuyển đổi số trong ngành y tế là: Lấy người dân làm trung tâm, số hoá dữ liệu sức khoẻ của người dân trên cơ sở thúc đẩy triển khai Bệnh án điện tử nhằm mục đích phục vụ công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân; Lấy nền tảng Hồ sơ sức khoẻ điện tử là thành phần cốt lõi để thúc đẩy và triển khai các nền tảng số y tế khác góp phần thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế; Phân cấp cho các địa phương trong việc tổ chức triển khai và quản lý dữ liệu y tế; Phát huy tính chủ động và vai trò của các cấp chính quyền địa phương gắn liền với việc thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Chuyển đổi số trong y tế là cơ hội dẫn đến những sự thay đổi tích cực các hoạt động. Dựa vào nền tảng công nghệ số, các nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định, chỉ thị hợp lí, chính xác và kịp thời, giúp công tác chăm sóc sức khỏe diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn; Tác động đến việc cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế tới người có nhu cầu,...
Song, bên cạnh những ảnh hưởng tích cực thì việc chuyển đổi số trong y tế cũng gặp không ít thách thức đó là: Sự phát triển không đồng bộ về hạ tầng cơ; về nguồn lực tài chính và thách thức lớn nhất khi ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế là nguồn nhân lực... . Bên cạnh đó, Sự hiểu biết, kỹ năng sử dụng các ứng dụng CNTT, các nền tảng số, các DVCTT của ngành y tế đối với người dân còn rất hạn chế.
Hiện nay, Sở Y tế Bắc Kạn đã hình thành 02 cơ sở dữ liệu chuyên ngành gồm: Cơ sở dữ liệu về khám chữa bệnh và cơ sở dữ liệu về hồ sơ sức khỏe điện tử. Tuy nhiên, đến nay chưa có kho để lưu trữ cơ sở dữ liệu, tích hợp, quản lý, khai thác các cơ sở dữ liệu của các phần mềm đang được triển khai trên toàn tỉnh để phục vụ việc quản lý, khai thác, dự báo các số liệu Y tế.
Nhiệm vụ ưu tiên chuyển đổi số năm 2023 của ngành Y tế Bắc Kạn là tiếp tục triển khai xây dựng hồ sơ, bệnh án điện tử năm 2022 tại Bệnh viên Đa khoa tỉnh; Năm 2023 triển khaixây dựng hệ thống hồ sơ, bênh án điện tử tại Trung tâm y tế huyện Bạch Thông.
Hội nghị Chuyển đổi số ngành Y tế Bắc Kạn.
Phát biểu tại Hội nghị, đồng chí Tạc Văn Namđã đánh giá những hoạt động tích cực của Ngành y tế trong qua trình xây dựng, triển khai các kế hoạch, ban hành văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh như: Thành lập BCĐ chuyển đổi số, xây dựng kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021 -2025, tổ chức hội nghị về chuyển đổi số, giao nhiệm vụ triển khai thực hiện chuyển đổi số cho các đơn vị. 9 tháng đầu năm các đơn vị đã quản lý văn bản và điều hành của VNPT, phần mềm một cửa điện tử và hệ thống thư điện tử công vụ. Sở Y tế cũng triển khai các phần mềm chuyên ngành như: Quản lý bệnh viện (HIS), quản lý trạm y tế, hồ sơ sức khỏe điện tử, tư vấn khám chữa bệnh từ xa, quản lý nhà thuốc và bán thuốc kê đơn, quản lý tài chính, kế toán, hóa đơn điện tử, quản lý tiêm chủng....Việc triển khai, thực hiện chuyển đổi số trong toàn ngành bước đầu góp phần tích cực trong việc cải cách hành chính, chuyển đổi số, hiện đại hóa hoạt động của Ngành Y tế Bắc Kạn. Các thông tin về khám chữa bệnh, dịch vụ hành chính công trực tuyến phục vụ cá nhân và tổ chức, các dịch vụ về quản lý, thanh toán bảo hiểm y tế, quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân... đã làm cho hoạt động của Ngành Y tế ngày càng minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả tạo thuận lợi cho người dân, người bệnh và doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, tra cứu thông tin cũng như tiếp cận các dịch vụ công, dịch vụ khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
Đồng chí nhấn mạnh tầm quan trọng của chuyển đổi số, ý nghĩa quan trọng của chuyển đổi số trong ngành Y tế và chỉ đạo các đơn vị trong ngành tiếp tục thực hiện các bước theo kế hoạch để tiến hành chuyển đổi số trong toàn ngành.
Cũng tại Hội nghị này, Đại diện Viettel tỉnh Bắc Kạn đã trình bày kết quả và nhiệm vụ duy trì, phát triển đề án Hồ sơ sức khỏe toàn tỉnh. Đại diện các phòng chức năng của Sở y tế triển khai hướng dẫn các bước triển khai Bệnh án điện tử; hướng dẫn triển khai có hiệu quả Đề án 06 và làm sạch dữ liệu tiêm chủng; Thực hiện thanh toán các dịch vụ không dùng tiền mặt trong các cơ sở y tế…
Việc phổ biến kiến thức về chuyển đổi số ngành Y tế giúp các đơn vị y tế xây dựng chiến lược phát triển theo đúng tiến trình chuyển đổi số của tỉnh và quốc gia. Đặc biệt là giúp đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế nắm bắt được kiến thức, kỹ năng cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn, góp phần phát triển các dịch vụ y tế chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân./.
Phương Thảo
Thực hiện phiếu chuyển số 7589/UBND-GTCNXD ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc chuyển Quyết định số 1794/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vưc đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Y tế chuyển Quyết định số 1794/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vưc đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để các đơn vị nghiên cứu, thực hiện./.
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần cho phép nộp hồ sơ trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Sở Y tế thông báo Danh mục thủ tục hành chính trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế cho phép nộp hồ sơ trực tuyến và danh mục thủ tục hành chính trực tuyến một phần chỉ tiếp nhận trực tuyến, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế cho phép nộp hồ sơ trực tuyến và danh mục thủ tục hành chính trực tuyến một phần chỉ tiếp nhận trực tuyến.
STT | Thủ tục hành chính/Lĩnh vực | Trực tuyến một phần cho phép nộp hồ sơ trực tuyến | TTHC chỉ tiếp nhận trực tuyến |
Tổng | 55 | 02 | |
I | Lĩnh vực Dược phẩm | ||
1 | Cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt | x | |
2 | Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) | x | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) | x | |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) | x | |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
6 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực | x | |
7 | Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược | x | |
8 | Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc | x | |
9 | Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc | x | |
10 | Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh không vì mục đích thương mại | x | |
11 | Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc | x | |
12 | Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc | x | |
II | Lĩnh vực Mỹ phẩm | ||
13 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm | x | x |
III | Lĩnh vực Khám, chữa bệnh | ||
14 | Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ | x | |
15 | Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm | x | |
16 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuốc các Bộ khác (trừ các bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập | x | |
17 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | x | |
18 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | x | |
19 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
20 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
21 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
22 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp | x | |
23 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả | x | |
24 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà | x | |
25 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc | x | |
26 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh | x | |
27 | Cấp giấy phép hoạt động đối khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo với trạm xá, trạm y tế cấp xã | x | |
28 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm | x | |
29 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh | x | |
30 | Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn. | x | |
31 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
32 | Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền | x | |
33 | Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập | x | |
34 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
35 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
36 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
37 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
38 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
39 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
40 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
41 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp | x | |
42 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà | x | |
43 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh | x | |
44 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc | x | |
45 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-quang thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
46 | Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã | x | |
47 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả | x | |
48 | Công bố đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ | x | |
49 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm | x | |
50 | Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
51 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x | |
52 | Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất, hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền | x | |
53 | Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT | x | |
IV | Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và Dinh dưỡng | ||
54 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | x | x |
V | Lĩnh vực Y tế dự phòng | ||
55 | Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | x |
2. Việc nộp hồ sơ trực tuyến, thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3560/TB-SYT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Sở Y tế thông báo danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tế cung cấp trực tuyến toàn trình, trực tuyến một phần, thủ tục hành chính chỉ tiếp nhận trực tuyến và hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
A. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CẤP TỈNH | |
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
Sở Xây dựng | |
I | Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng |
1 | Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh |
2 | Cho ý kiến về việc các công trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ) |
3 | Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành) |
II | Lĩnh vực Hoạt động xây dựng |
4 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
5 | Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
6 | Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
7 | Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
8 | Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
9 | Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Sở Y tế | |
I | Lĩnh vực Dược phẩm |
10 | Cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
11 | Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
12 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
13 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
14 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
15 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực |
16 | Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
17 | Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc |
18 | Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc |
19 | Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với cơ sở kinh doanh không vì mục đích thương mại |
20 | Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
21 | Đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
II | Lĩnh vực Mỹ phẩm |
22 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm |
III | Lĩnh vực Khám, chữa bệnh |
23 | Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ |
24 | Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm |
25 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuốc các Bộ khác (trừ các bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập |
26 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
27 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
28 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
29 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
30 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
31 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp |
32 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả |
33 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà |
34 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc |
35 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh |
36 | Cấp giấy phép hoạt động đối khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo với trạm xá, trạm y tế cấp xã |
37 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm |
38 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh |
39 | Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn. |
40 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
41 | Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền |
42 | Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập |
43 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
44 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
45 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
46 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
47 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
48 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
49 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
50 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp |
51 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà |
52 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh |
53 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc |
54 | Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-quang thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
55 | Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã |
56 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả |
57 | Công bố đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ |
58 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm |
59 | Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
60 | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
61 | Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất, hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền |
62 | Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT |
IV | Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm và Dinh dưỡng |
63 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
V | Lĩnh vực Y tế dự phòng |
64 | Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
I | Lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
65 | Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
I | Lĩnh vực Di sản văn hoá |
66 | Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp |
67 | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
68 | Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích |
69 | Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật |
70 | Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
71 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
II | Lĩnh vực Điện ảnh |
72 | Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: + Sản suất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến) |
73 | Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu) |
III | Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
74 | Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
IV | Lĩnh vực Văn hóa cơ sở |
75 | Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường |
76 | Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường |
77 | Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
V | Lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa |
78 | Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu cấp tỉnh |
79 | Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh |
VI | Lĩnh vực Gia đình |
80 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
81 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
82 | Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
83 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
84 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
85 | Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
86 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
87 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
88 | Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
89 | Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
VII | Lĩnh vực Lữ hành |
90 | Thủ tục công nhận điểm du lịch |
91 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
92 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành |
93 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể |
94 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản |
95 | Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
96 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
97 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
98 | Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
99 | Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
100 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
101 | Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh |
102 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
103 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
104 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
105 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
106 | Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
107 | Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch) |
VIII | Lĩnh vực Thể dục thể thao |
108 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận |
109 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Sở Tài chính | |
I | Lĩnh vực quản lý công sản |
110 | Mua quyển hóa đơn |
111 | Mua hóa đơn lẻ |
Sở Tài nguyên và Môi trường | |
I | Lĩnh vực đất đai |
112 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
113 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
114 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
115 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
116 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
117 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
II | Lĩnh vực Môi trường |
118 | Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
119 | Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) |
120 | Cấp giấy phép môi trường |
121 | Cấp lại giấy phép môi trường |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
I | Lĩnh vực Việc làm |
122 | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài |
123 | Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
124 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
125 | Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng |
126 | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
127 | Giải quyết hỗ trợ học nghề |
II | Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp |
128 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp |
129 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp |
III | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
130 | Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em |
131 | Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
132 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
133 | Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Giao thông vận tải | |
I | Lĩnh vực Đường bộ |
134 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ |
135 | Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
136 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác |
137 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ |
138 | Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý |
139 | Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác |
140 | Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
141 | Cấp giấy chứng nhận tạm thời xe máy chuyên dùng |
142 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn |
II | Lĩnh vực đường thủy nội địa |
143 | Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông |
144 | Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa |
145 | Công bố mở luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, luồng chuyên dùng nối với luồng địa phương |
146 | Công bố đóng luồng đường thủy nội địa khi không có nhu cầu khai thác, sử dụng |
147 | Thông báo luồng đường thủy nội địa chuyên dùng |
148 | Thỏa thuận thiết lập báo hiệu đường thủy nội địa đối với công trình xây dựng, hoạt động trên đường thủy nội địa |
149 | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa |
150 | Thỏa thuận về nội dung liên quan đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa |
151 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
152 | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
153 | Đổi tên cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu |
154 | Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa |
155 | Công bố đóng khu neo đậu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
I | Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
156 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
157 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
158 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
159 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
II | Lĩnh vực Chăn nuôi |
160 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn |
161 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng |
162 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn |
163 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng |
III | Lĩnh vực Nông nghiệp |
164 | Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
165 | Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
IV | Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
166 | Bố trí ổn định dân cư ngoài tỉnh |
V | Lĩnh vực Lâm nghiệp |
167 | Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ |
168 | Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu |
169 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
170 | Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư). |
171 | Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh |
172 | Đăng ký mã số cơ sở nuôi trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II, III CITES |
173 | Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh) |
174 | Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức |
175 | Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng Lâm nghiệp |
VI | Lĩnh vực phòng, chống thiên tai |
176 | Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ (cấp tỉnh) |
177 | Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ (cấp tỉnh) |
178 | Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
VII | Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm, sản và thủy sản |
179 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. |
180 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn) |
181 | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
VIII | Lĩnh vực Thú y |
182 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y |
183 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống) |
184 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn |
185 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn |
186 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại |
187 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản |
188 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận |
189 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận |
190 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận |
191 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y |
192 | Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (Cấp tỉnh) |
IX | Lĩnh vực Thủy sản |
193 | Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ) |
194 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu) |
195 | Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng |
196 | Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ tự nhiên |
197 | Cấp, cấp lại giấy chứng cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) |
X | Lĩnh vực Trồng trọt |
198 | Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính |
Sở Giáo dục và Đào tạo | |
I | Lĩnh vực Giáo dục trung học |
199 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
200 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
201 | Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước |
202 | Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài |
II | Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
203 | Xét, cấp học bổng chính sách |
204 | Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục |
205 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
206 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
207 | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
208 | Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. |
Sở Nội vụ | |
I | Lĩnh vực Công chức, viên chức |
209 | Thủ tục thi nâng ngạch công chức |
210 | Thủ tục thi tuyển công chức |
211 | Thủ tục xét tuyển công chức |
212 | Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức |
213 | Thủ tục thi tuyển viên chức |
214 | Thủ tục xét tuyển viên chức |
215 | Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức |
216 | Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức |
II | Lĩnh vực chính quyền địa phương |
217 | Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố |
III | Lĩnh vực văn thư lưu trữ |
218 | Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
Sở Công thương | |
I | Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng |
219 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
220 | Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
221 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
II | Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp |
222 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
223 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ |
224 | Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
225 | Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
226 | Thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
III | Lĩnh vực Hóa chất |
227 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
228 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
IV | Lĩnh vực Điện |
229 | Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương |
230 | Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương |
231 | Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương |
232 | Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương |
V | Lĩnh vực Dầu khí |
233 | Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu có dung tích kho từ trên 210m3 đến dưới 5.000m3 |
234 | Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG có dung tích kho dưới 5.000m3 |
235 | Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG có dung tích kho dưới 5.000m3 |
VI | Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
236 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) |
237 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
238 | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
239 | Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
240 | Cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
VII | Lĩnh vực Kinh doanh khí |
241 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG |
242 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai |
243 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn |
244 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải |
245 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG |
246 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải |
247 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG |
248 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải |
VIII | Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
249 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
IX | Lĩnh vực công nghiệp địa phương |
250 | Thành lập cụm công nghiệp |
251 | Mở rộng cụm công nghiệp |
X | Lĩnh vực Quản lý chợ |
252 | Phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ đối với chợ hạng 1 |
XI | Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
253 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. |
254 | Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. |
XII | Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng |
255 | Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương) |
XIII | Lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện |
256 | Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP) |
257 | Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh |
258 | Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của UBND cấp tỉnh |
259 | Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện |
XIV | Lĩnh vực Thương mại quốc tế |
260 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
261 | Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa |
262 | Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
263 | Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) |
264 | Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
265 | Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) |
266 | Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí |
267 | Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn |
268 | Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động |
Sở Khoa học và Công nghệ | |
I | Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
269 | Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia |
270 |
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
B. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CẤP HUYỆN | |
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật |
1 | Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
II | Lĩnh vực Hoạt động xây dựng |
2 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
3 | Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
4 | Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
5 | Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
6 | Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
7 | Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
III | Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng |
8 | Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành) |
IV | Lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
9 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
V | Lĩnh vực Văn hoá |
10 | Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
11 | Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
VI | Lĩnh vực Gia đình |
12 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
13 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
VII | Lĩnh vực Hộ tịch |
14 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
15 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
16 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
17 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
18 | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
19 | Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
20 | Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài |
21 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc |
22 | Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài |
23 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
24 | Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài |
25 | Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
VIII | Lĩnh vực Đất đai |
26 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
IX | Lĩnh vực Môi trường |
27 | Cấp giấy phép môi trường |
28 | Cấp lại giấy phép môi trường |
X | Lĩnh vực Quản lý công sản |
29 | Mua hóa đơn lẻ |
XI | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
30 | Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
31 | Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh |
32 | Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
33 | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
34 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp |
XII | Lĩnh vực Người có công |
35 | Thăm viếng mộ liệt sĩ |
XIII | Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
36 | Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh |
37 | Bố trí, ổn định dân cư trong huyện |
XIV | Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản |
38 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản |
28 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn) |
XV | Lĩnh vực Lâm nghiệp |
39 | Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu |
XVI | Lĩnh vực Giáo dục trung học |
40 | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
41 | Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
42 | Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
43 | Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước |
44 | Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước ngoài |
XVII | Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
45 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
46 | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
47 | Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo |
48 | Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
49 | Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp |
XVIII | Lĩnh vực Quản lý chợ |
50 | Phê duyệt phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ đối với chợ hạng 2, hạng 3. |
XIX | Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng |
51 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
XX | Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
52 | Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
53 | Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
XXI | Lĩnh vực Kinh doanh Khí |
54 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai |
XXII | Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
55 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
C. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CẤP XÃ | |
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Hộ tịch |
1 | Đăng ký khai sinh |
2 | Đăng ký kết hôn |
3 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
4 | Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con |
5 | Đăng ký khai tử |
6 | Đăng ký giám hộ |
7 | Đăng ký chấm dứt giám hộ |
8 | Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch |
9 | Đăng ký lại khai sinh |
10 | Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
11 | Đăng ký lại kết hôn |
12 | Đăng ký lại khai tử |
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
13 | Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật |
14 | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng |
III | Lĩnh vực Người có công |
15 | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công |
IV | Lĩnh vực Phòng, chống thiên tai |
16 | Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu |
17 | Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh |
18 | Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai |
Ngày 18 tháng 8 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quyết định số 1577/QĐ-UBND về việc công bố kết quả chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ Y tế công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022, theo đó chỉ số hài lòng chung về dịch vụ Y tế công tỉnh Bắc Kạn năm 2022 đạt 84,84%. Căn cứ kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ Y tế công tỉnh Bắc Kạn năm 2022, Giám đốc Sở Y tế yêu cầu các đơn vị trực thuộc tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ Y tế công do đơn vị cung cấp trong năm 2023 và những năm tiếp theo.
Với nội dung trên,yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Căn cứ Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Thực hiện Kế hoạch số 109/KH-SYT ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn về Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn.
Sở Y tế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính trong ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2022, cụ thể như sau:
- Triển khai thực hiện trong ngành Y tế Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Tạo sự chuyển biến để cải thiện chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn, phấn đấu đạt mức xếp loại “Xuất sắc”.
- Nâng cao nhận thức và đề cao trách nhiệm, hành động của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc về cải cách hành chính nói chung và cải thiện chỉ số cải cách hành chính nói riêng.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả phục vụ của Ngành Y tế với người dân, doanh nghiệp.
- Đánh giá đúng thực trạng và khẩn trương có biện pháp hiệu quả để cải thiện chỉ số CCHC trong năm 2022.
- Các nhiệm vụ, mục tiêu, giải pháp đề ra phải khả thi, phù hợp quy định, hướng tới mục tiêu đạt điểm các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Các văn bản, tài liệu kiểm chứng đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá đạt điểm theo quy định phải được cung cấp đúng hạn, đầy đủ, đúng yêu cầu.
- Những tiêu chí, tiêu chí thành phần giải trình đạt điểm phải khách quan, có cơ sở để thẩm định và công nhận đạt điểm.
Phân công chuẩn bị các nội dung đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của ngành Y tế cụ thể như sau:
TT | Nội dung | Phân công đơn vị chủ trì thực hiện | Thời gian và yêu cầu |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | ||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm 2022 | Văn phòng Sở | Ban hành trong tháng 01 |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | Văn phòng Sở |
Đủ số lượng báo cáo theo quy định (gồm 04 báo cáo: 02 báo cáo quý, 01 báo cáo 6 tháng, 01 báo cáo năm). Thời gian hoàn thành theo quy định của UBND tỉnh Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC |
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | Văn phòng Sở |
- Thực hiện tuyên truyền CCHC trên Trang thông tin điện tử - Thực hiện tuyên truyền CCHC trong các cuộc họp, sinh hoạt cơ quan - Thực hiện tuyên truyền thêm các hình thức khác (tổ chức hội nghị tuyên truyền về CCHC; tọa đàm về CCHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; ...) |
1.4 | Sáng kiến trong thực hiện CCHC | Nghiệp vụ Y | Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm được áp dụng |
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao | Các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao trên hồ sơ công việc đúng thời hạn. |
1.6 | Tổ chức diễn đàn, đối thoại giữa lãnh đạo đơn vị với tổ chức, cá nhân | Văn phòng Sở | Có thực hiện |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật | ||
2.1.1 | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | Thanh tra Sở | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật đúng thời hạn |
2.1.2 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | Thanh tra Sở | Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Điều 11, 12, 13 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2.1.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | Thanh tra Sở | Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, các đơn vị xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP |
2.1.4 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | Thanh tra Sở |
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. - Báo cáo đúng nội dung theo quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ Tư pháp |
2.2. | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật | ||
2.2.1 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | Thanh tra Sở | 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
2.2.2 | Gửi Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực đến Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 13/2019/QĐUBND của UBND tỉnh | Thanh tra Sở | Kịp thời, đúng quy định |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | Thanh tra Sở | Tất cả số văn bản hoàn thành việc xử lý |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | ||
3.1 | Kiểm soát quy định TTHC | ||
3.1.1 | Ban hành các kế hoạch liên quan công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng Sở |
Ban hành trước ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ đúng thẩm quyền, quy định |
3.1.2 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Văn phòng Sở | Có 4 báo cáo một năm, đúng thời gian và nội dung theo quy định |
3.2 | Rà soát, đánh giá TTHC | ||
3.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | Văn phòng Sở | chậm nhất 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Kế hoạch |
3.2.2 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC | Văn phòng Sở | Báo cáo đúng thời gian theo quy định |
3.2.3 | Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trong năm | Văn phòng Sở | Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua, đạt tỷ lệ theo quy định |
3.3 | Công bố, công khai TTHC, hồ sơ TTHC | Văn phòng Sở | |
3.3.1 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của đơn vị | Văn phòng Sở | Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định |
3.3.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | Văn phòng Sở | Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định |
3.3.3 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Văn phòng Sở | chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố danh mục TTHC được ban hành |
3.3.4 | Cập nhật hồ sơ TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử | Văn phòng Sở | Đầy đủ, kịp thời |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | ||
3.4.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý PAKN (Trên trang thông tin điện tử; ...) | Văn phòng Sở | Công khai đúng quy định |
3.4.2 | Thực hiện tiếp nhận và xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành theo quy định | Văn phòng Sở | 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
3.5 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Sở | |
3.5.1 | Tỷ lệ TTHC đang đưa vào thực hiện cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của đơn vị (bao gồm 03 cấp đối với các TTHC được quy định phải thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông) | Văn phòng Sở | 100% TTHC |
3.5.2 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị | Văn phòng Sở | Báo cáo đúng quy định/điểm đánh giá từ tốt trở lên |
3.6 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | Văn phòng Sở | |
3.6.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết theo quy định (bao gồm cả hồ sơ hiển thị tại phần mềm một cửa điện tử) | Văn phòng Sở | 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
3.6.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | Văn phòng Sở | Đầy đủ, đúng quy định |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | ||
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |
4.1.1 | Sắp xếp các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Đúng quy định |
4.1.2 | Chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể |
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Đúng quy định |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |
4.2.1 | Về sử dụng biên chế | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế công chức, viên chức được giao |
4.2.2 | Về tinh giản biên chế | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Có công chức, viên chức tinh giản biên chế trong năm |
5 |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||
5.1 | Tỷ lệ công chức, viên chức bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Bố trí đúng 100%: |
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, thăng hạng viên chức | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận viên chức theo thẩm quyền | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Thực hiện đúng quy định |
5.2.2 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Thực hiện đúng quy định |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban và tương đương | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Thực hiện bổ nhiệm đúng quy định |
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ, công chức, viên chức | Phòng Tổ chức – Cán bộ | Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | Phòng Kế hoạch Tài chính | |
6.1.1 | Thực hiện quy định về sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | Phòng Kế hoạch Tài chính | Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá |
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | Phòng Kế hoạch Tài chính | Từ 90% đến 100% số kiến nghị được thực hiện |
6.1.3 | Thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc “Thủ trưởng đơn vị dự toán thực hiện công khai đầy đủ những nội dung quy định tại Điều 3 Chương II Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ” | Phòng Kế hoạch Tài chính | 100% đơn vị trực thuộc thực hiện công khai đúng quy định |
6.2 | Xây dựng các quy chế quản lý, sử dụng tài chính công | Phòng Kế hoạch Tài chính | |
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý chi tiêu | Phòng Kế hoạch Tài chính | Đã ban hành quy chế |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | Phòng Kế hoạch Tài chính | Đã ban hành quy chế |
6.4 | Thực hiện cơ chế tự chủ kinh phí, tài chính | Phòng Kế hoạch Tài chính | |
6.4.1 | Số đơn vị sự nghiệp tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho viên chức và người lao động | Phòng Kế hoạch Tài chính | Đạt tỷ lệ 100% |
6.4.2 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm cuối giai đoạn tự chủ được giao liền kề | Phòng Kế hoạch Tài chính | Từ 10% trở lên |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | ||
7.1 | Thể chế số | ||
7.1.1 | Ban hành kế hoạch Chuyển đổi số/Chính quyền số | Phòng Kế hoạch Tài chính | Ban hành đúng thời gian, đầy đủ nội dung |
7.1.2 | Hoạt động của Ban chỉ đạo về Chuyển đổi số của đơn vị | Phòng Kế hoạch Tài chính |
Ban chỉ đạo do Thủ trưởng đơn vị làm trưởng ban và kịp thời kiện toàn theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc khi đơn vị có thay đổi Ban chỉ đạo về Chuyển đổi số tổ chức các cuộc họp trong năm Ban chỉ đạo về Chuyển đổi số có ban hành văn bản hoặc có các hoạt động kiểm tra, đánh giá tình hình Chuyển đổi số trong năm |
7.2 | Hạ tầng số và nhân lực Công nghệ thông tin (CNTT) | Phòng Kế hoạch Tài chính | |
7.2.1 |
Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | Phòng Kế hoạch Tài chính | Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu |
7.2.2 | Cán bộ chuyên trách/kiêm nghiệm chuyên trách CNTT | Phòng Kế hoạch Tài chính | Có cán bộ chuyên trách, trình độ chuyên môn chuyên ngành CNTT từ cao đẳng trở lên |
7.2.3 | Cấp chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức và các cá nhân lãnh đạo có quyền ký ban hành văn bản; cá nhân kế toán đơn vị. | Phòng Kế hoạch Tài chính | Cấp đủ, đạt tỷ lệ 100% |
7.3 | Phát triển nền tảng số và hệ thống số | Phòng Kế hoạch Tài chính | |
7.3.1 | Có triển khai các hệ thống thông tin/Cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành | Phòng Kế hoạch Tài chính | Có triển khai |
7.3.2 | Có CSDL kết nối, đồng bộ với CSDL của cấp Bộ | Phòng Kế hoạch Tài chính | Đã triển khai đúng quy định, theo hướng dẫn của bộ, ngành TW |
7.4 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ giữa các cơ quan nhà nước | ||
7.4.1 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ đơn giản hoá TTHC | Văn phòng Sở | Có TTHC được thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu |
7.4.2 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (gồm hồ sơ xử lý văn bản và hồ sơ giải quyết TTHC) | Văn phòng Sở | Đạt tỷ lệ từ 80% trở lên |
7.4.3 | Thực hiện chế độ báo cáo tại Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Văn phòng Sở | Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định |
7.5 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | ||
7.5.1 | Sử dụng hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông | Văn phòng Sở | Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm |
7.5.2 | Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình | Văn phòng Sở | Đạt 100% |
7.5.3 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin | Văn phòng Sở | Đạt 100% |
7.5.4 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến | Văn phòng Sở | Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022 |
7.5.5 | Tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến | Văn phòng Sở | Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022 |
7.5.6 |
Tỷ lệ TTHC triển khai thanh toán trực tuyến trên tổng số TTHC có thanh toán phí, lệ phí | Văn phòng Sở | Đạt 100% |
7.5.7 | Rà soát tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình đối với TTHC thuộc lĩnh vực ngành quản lý tại cấp huyện, cấp xã | Văn phòng Sở | Đạt 100% |
1. Các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc căn cứ nhiệm vụ được phân công tại phần II, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các nội dung theo mục tiêu đã được xác định trong việc triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính trong ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2022.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính trong ngành Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2022. Giám đốc Sở Y tế yêu cầu các đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện.
Trong năm 2021, một số đơn vị đã có sáng kiến, giải pháp hay mang lại hiệu quả thiết thực trong công tác cải cách hành chính (CCHC), góp phần cải thiện các chỉ số của ngành Y tế. Để tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC trong ngành Y tế, góp phần nâng cao kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Giám đốc Sở Y tế yêu cầu các phòng chức năng Sở Y tế, các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu, nhân rộng các sáng kiến, cách làm hay trong công tác CCHC đã được cấp có thẩm quyền công nhận và được Bộ Nội vụ đánh giá là sáng kiến hay, giải pháp mới trong công tác CCHC, cụ thể:
- Sáng kiến của Sở Tư pháp về “Đổi mới việc đánh giá giải quyết thủ tục hành chính của công dân thông qua hình thức trực tuyến bằng mã QR-code” (tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của UBND tỉnh).
- Sáng kiến của Sở Nội vụ về “Giải pháp quản lý, kiểm tra để nâng cao chất lượng tham mưu thực hiện nhiệm vụ đối với công chức” (tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của UBND tỉnh).
- Sáng kiến, giải pháp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về “Một cửa gần dân” (tại Quyết định số 2987/QĐ - LĐTBXH ngày 16/12/2021 của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội).
2. Chỉ đạo, đôn đốc các tập thể, cá nhân là công chức, viên chức tiếp tục nghiên cứu, xây dựng sáng kiến, giải pháp mới trong chỉ đạo, điều hành và thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị. Các sáng kiến, giải pháp mới phải thiết thực, có tính khả thi cao trong công tác CCHC.
Với nội dung trên, các phòng chức năng Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Trang thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Tên cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại :(+84).2093.870.580 - Fax : (+84).2093.873.585
Địa chỉ: Tổ 7- phường Đức Xuân - thành phố Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Trưởng Ban biên tập: Ông Nguyễn Thanh Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế