QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở ngành Y tế năm 2020
DANH SÁCH PHÊ DUYỆT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP CƠ SỞ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 443 /QĐ-SYT ngày 04 / 5 / 2020 của Sở Y tế Bắc Kạn)
TT | Tên đề tài | Mục tiêu | Tác giả | Đơn vị thực hiện |
I | HỘI ĐỒNG I | |||
1 | Nghiên cứu liên quan giữa rối loạn lipid máu với biến chứng tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
1. Mô tả đặc điểm lipid máu ở người bệnh tăng huyết áp nguyên phát có biến chứng tim mạch điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020. 2. Xác định mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với biến chứng tim mạch ở nhóm đối tượng nghiên cứu. |
CN: Nguyễn Thị Đại TK: Ma Văn Sảng |
Trung tâmY tế huyện Chợ Mới |
2 | Nghiên cứu thực trạng sơ sinh thấp cân và một số yếu tố liên quan tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. |
1. Mô tả tỷ lệ cân nặng sơ sinh tại huyện Chợ mới từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2020. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến sơ sinh thấp cân của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Mai Văn Thái, TK: Ma Văn Ly |
Trung tâmY tế huyện Chợ Mới |
3 | Thực trạng thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn của Điều dưỡng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 |
1.Đánh giá thực trạng thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn của Điều dưỡng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 2.Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Phạm Thị Hương TK: Nhâm Thị Mai Yên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
4 | Một số đặc điểm bệnh nhi chuyển tuyến trên tại Bệnh viện đa khoa tỉnh năm 2019 | Mô tả đặc điểm chuyển tuyến trên của bệnh nhi tại phòng khám và khoa nhi Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019. |
CN: Hà Minh Huấn TK: Vũ Thị Hương |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
5 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rối loạn đông máu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.
|
CN: Đinh Thị Đầm TK: Sằm Tư Thế |
Bệnh viện đa khoa tỉnh | |
6 |
Kết quả áp dụng phẫu thuật nội soi ngược dòng tán sỏi với nguồn năng lượng Laser Holmium trong điều trị sỏi bàng quang tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
|
CN: Triệu Đức Giang TK: Hứa Ngọc Đạt |
Bệnh viện đa khoa tỉnh | |
7 |
Kết quả ứng dụng kỹ thuật thay khớp hoàn toàn không xi măng để điều trị thoái hóa khớp háng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
|
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân mắc bệnh thoái hóa khớp háng được thay khớp háng toàn phần và bán phần không xi măng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 01/2019 đến tháng 10/2020. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng hoàn toàn không xi măng để điều trị thoái hóa khớp háng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Cao Việt Tiệp TK: Lô Văn Tường |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
8 |
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường tupe 2 mắc kèm tăng huyết áp tại Khoa khám bệnh, Trung tâm y tế thành phố Bắc Kạn.
|
1. Mô tả thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 có mắc kèm tăng huyết áp tại Khoa khám bệnh Trung tâm Y tế thành phố từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2020. 2. Phân tích tính phù hợp trong sử dụng thuốc của bệnh nhân đái tháo đường type 2 mắc tăng huyết áp tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn nhằm điều chỉnh dự trù thuốc của đơn vị. |
CN: Bàn Xuân Hiến TK: Tô Thị Mỹ |
Trung tâm Y tê thành phố |
9 |
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh.
|
1. Mô tả thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin tại Bệnh viện đa khoa tỉnh năm 2020. 2. Kết quả xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện. |
CN: Trần Văn Tuyến TK: Phạm Ngọc Thương |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
10 | Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi ở trẻ em từ 03 đến 06 tuổi khám và điều trị tại phòng khám răng hàm mặt Trung tâm y tế thành phố năm 2020 |
1. Xác định tỷ lệ bệnh sâu răng, viêm lợi ở trẻ em từ 03 đến 06 tuổi đến khám và điều trị tại phòng khám răng hàm mặt Trung tâm Y tế thành phố năm 2020. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Cù Thị Lan TK: Hà Thị Xuân |
Trung tâm Y tê thành phố |
11 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dọa đẻ non tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sản phụ dọa đẻ non tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020. 2. Nhận xét kết quả điều trị dọa đẻ non tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Phạm Xuân Minh TK: Nông Thị Minh Trang |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
12 |
Đánh giá hiệu quả điều trị kiểm soát rung nhĩ bằng thuốc chẹn bê ta giao cảm Metoprolol Succinat tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
|
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân rung nhĩ có chỉ định kiểm soát tần số thất bằng thuốc chẹn bê ta giao cảm Metoprolol Succinat tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị kiểm soát rung nhĩ bằng thuốc chẹn bê ta giao cảm Metoprolol Succinat tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
CN: Đinh Ngọc Đức
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
13 | Ứng dụng Holter điện tim 24h để xác định thiếu máu cục bộ cơ tim ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
|
CN: Hà Thiêm Đông | Bệnh viện đa khoa tỉnh |
14 |
Đánh giá tình hình triển khai luật phòng, chống tác hại của thuốc lá tại tỉnh Bắc Kạn năm 2019 (Bảo lưu năm 2019) |
1. Mô tả kết quả thực hiện Luật phòng chống thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ khi Luật có hiệu lực (ngày 1/5/2013). Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai Luật phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015-2019. 2. Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá đối việc đảm bảo môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Kạn 3. Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Hoàng Văn Thuận | Trung tâm kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
II | HỘI ĐỒNG II | |||
15 | Đánh giá kết quả truyền máu tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm năm 2019 - 2020 |
1. Mô tả thực trạng kỹ thuật truyền máu tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm 2. Đánh giá kết quả truyền máu của đối tượng nghiên cứu |
CN: Hoàng Đức Cảnh | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm |
16 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh Hen phế quản điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2020 | 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh Hen phế quản điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2020. |
CN: Hà Thị Diệp TK: Hứa Quốc Hưng |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
17 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành của cha mẹ trong giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại xã Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn năm 2020 | Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành của cha mẹ trong việc giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại xã Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Nguyễn Hoàng Khánh TK: Nguyễn Thị Hòe |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
18 | Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thực hành về bệnh tăng huyết áp của người cao tuổi tại xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn năm 2020 |
Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành về bệnh tăng huyết áp của người cao tuổi xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn |
CN: Phùng Trang Nhung TK: Nguyễn Thị Lan |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
19 | Nghiên cứu kiến thức, thực hành của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Na Rì | Mô tả kiến thức, thực hành của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Khoa khám bệnh,Trung tâm Y tế Na Rì từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2020 |
CN: Nguyễn Văn Quảng TK: Hồ Văn Huấn |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
20 | Nghiên cứu thực trạng sản phụ đến sinh tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020 |
1. Mô tả đặc điểm sản phụ trước cuộc đẻ đến sinh tại Trung tâm y tế Chợ Mới năm 2020. 2. Đánh giá tỷ lệ các phương pháp đẻ và một số yếu tố liên quan trong đối tượng nghiên cứu. |
CN: Hoàng Xuân Sơn TK: Bùi Thị Nguyệt Hoa |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
20 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh tạp hóa tại huyện Na Rì năm 2020 |
1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh tạp hóa tại huyện Na Rì năm 2020. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức,thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Trịnh hoàng Thái TK: Nguyễn Thị Tâm |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
22 | Nghiên cứu thực trạng tai nạn giao thông điều trị tại Trung tâm y tế huyện Na Rì năm 2020 |
1. Mô tả thực trạng đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tai nạn giao thông đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2020 2. Đánh giá kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Lâm Văn Thuyết TK: Lương Văn Viết |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
23 | Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm và X quang thoái hóa khớp gối của người bệnh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 |
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh khớp gối thoái hóa trên siêu âm và X- quang 2. So sánh tổn thương khớp gối thoái hóa trên siêu âm và X- quang |
CN: Ma Ngọc Tuấn TK: Hoàng Quang Hoài |
Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn |
24 | Nghiên cứu tâm lý người bệnh trước phẫu thuật tại Trung tâm Y tế Ba Bể năm 2020 |
1. Mô tả thực trạng tâm lý người bệnh trước phẫu thuật tại Trung tâm Y tế Ba Bể năm 2020. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tâm lý người bệnh trước phẫu thuật. |
CN: Giá Lường Bang TK: Nguyễn Sơn Tùng |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
25 | Nghiên cứu thực trạng việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế Ba Bể từ năm 2017-2019 | Mô tả thực trạng việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế Ba Bể từ năm 2017-2019. |
CN: Hoàng Thị Huấn TK: Nguyễn Văn Hào |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
26 | Nghiên cứu thực trạng tình hình thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên dân số sau thực hiện nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Mô tả thực trạng tình hình thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên dân số sau thực hiện nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
CN: Lèng Hoàng Thái Huân TK: Phạm Kim Ngân |
Chi cục Dân số -KHHGĐ tỉnh |
27 | Nghiên cứu kết quả điều trị thủng ổ loét dạ dày-tá tràng bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn |
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày-tá tràng tại BVĐK Bắc Kạn từ tháng 1/2020 đến 10/2020 2. Đánh giá kết quả điều trị thủng ổ loét dạ dày-tá tràng bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn trong đối tượng nghiên cứu. |
CN: Ma Thế Vĩnh TK: Nguyễn Duy Hữu |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
28 | Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ PSA huyết thanh của bệnh nhân u tuyến tiền liệt đã được chẩn đoán xác định tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2020 | Đánh giá sự thay đổi nồng độ PSA huyết thanh của bệnh nhân u tuyến tiền liệt đã được chẩn đoán xác định tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Nguyễn Tiến Tôn TK: Vi Thị Chuyên |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
29 | Nghiên cứu thực trạng hiệu chỉnh liều kháng sinh trên bệnh nhân suy thận tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân điều trị suy thận tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn. 2. Đánh giá kết quả hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân điều trị suy thận trong đối tượng nghiên cứu |
CN: Hà Diệu Linh TK: Hà Thị Ngâm Anh |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
30 | Nghiên cứu Kiến thức, thực hành về sử dụng kháng sinh của người dân Phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn năm 2020 | Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành về sử dụng kháng sinh của người dân Phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Hà Thị Thanh Thương TK: Lý Ngọc Anh |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm |
31 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ về an toàn người bệnh của điều dưỡng đang công tác tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 | 1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ về an toàn người bệnh của điều dưỡng đang công tác tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. |
CN: Đặng Trung Phong TK: Dương Thị Diệu |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
32 | Nghiên cứu hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe trong công tác phòng chống dịch COVID-19 doTrung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn triển khai năm 2020 |
1. Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ trong công tác phòng chống dịch COVID-19 do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn triển khai năm 2020. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ phòng chống dịch COVID-19 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
CN: Sầm Thị Hạnh Hiền | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
33 | Nghiên cứu kết quả điều trị người bệnh mắc hội chứng cổ vai cánh tay bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2019 (bảo lưu năm 2019) | Đánh giá kết quả điều trị người bệnh mắc hội chứng cổ vai cánh tay bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2019. |
CN: Phạm Thị Phượng TK: Nông Thị Minh Thúy |
Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn |
III | HỘI ĐỒNG III | |||
34 | Đánh giá chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em dưới 01 tuổi trên địa bàn huyện Ba Bể, năm 2019. |
Mô tả thực trạng công tác tiêm chủng ở trẻ dưới 01 tuổi huyện Ba Bể, năm 2019. |
CN: Đỗ Thị Hường |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
35 | Khảo sát mô hình bệnh tật người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020. |
Mô tả mô hình bệnh tật người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020. |
CN: Lục Thị Vượng | Trung tâm Y tế Chợ Mới |
36 | Thực trạng vệ sinh trường học tại các trường tiểu học huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, năm 2020 | Mô tả thực trạng vệ sinh trường học tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Na Rì. | CN: Tô Viết Hoan | Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
37 | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang được quản lý và điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn, năm 2020. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang được quản lý và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn. 2. Các yếu tố liên quan của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang được quản lý và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn. |
CN: Đoàn Văn Bình
|
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
38 | Đánh giá sự tuân thủ thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, năm 2020. | Đánh giá sự tuân thủ thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, năm 2020. | CN: Nông Thị Thắm | Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
39 |
Thực trạng chuyển tuyến tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, năm 2020
|
1. Mô tả thực trạng chuyển tuyến tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình hình chuyển tuyến tại TTYT huyện Na Rì. |
CN: Trần Thị Cương | Trung tâm Y tế huyện huyện Na Rì |
40 | Mô tả đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại huyện Na Rì năm 2020. | Khảo sát đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại huyện Na Rì, năm 2020 | CN: Hoàng Thị La | Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
41 | Đánh giá kiến thức, thực hành của người tiêu dùng về an toàn vệ sinh thực phẩm tại xã Nông Thượng năm 2020. | CN: Triệu Minh Thu | Trung tâm Y tế Thành phố | |
42 |
Nghiên cứu thời gian chờ khám của người bệnh khám ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn, năm 2020 |
1.Nghiên cứu thời gian chờ khám của người bệnh đến khám ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn, năm 2020. 2.Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám của người bệnh. |
CN: Đồng Thị Hồng | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
43 | Đặc điểm điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. |
1. Mô tả một số đặc điểm điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính quản lý điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020. 2. Phân tích mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với một số biến đổi điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
CN: Hoàng Thị Hà | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
44 | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân đái tháo đường typ II được quản lý tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông, năm 2020. | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường typ II được quản lý tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2020. | CN: Nông Thị Huyền | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
45 | Đánh giá thực trạng đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khu du lịch Hồ Ba Bể, năm 2020. |
|
CN: Nguyễn Thanh Cao |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Kạn |
46 | Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị người bệnh phẫu thuật gãy 1/3 giữa xương đòn bằng nẹp vít tạiBệnhviện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
1. Mô tảđặc điểm lâm sàng của người bệnh bị gãy 1/3 giữa xương đòn điều trị phẫu thuật tạiBệnhviện đa khoa tỉnh Bắc Kạn trong năm 2019 - 2020. 2. Đánh giá kết quả điều trị trong đối tượng nghiên cứu. |
CN: Vi Thế Huy | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn. |
47 | Đánh giá kết quả điều trị vỡ giãn tĩnh mạch thực quản bằng phương pháp thắt vòng cao su qua nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. |
1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi vỡ giãn TMTQ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2020. 2) Đánh giá kết quả điều trị vỡ giãn TMTQ bằng phương pháp thắt vòng cao su qua nội soi ở các đối tượng trên. |
CN: Bùi Mạnh Cường | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
48 | Nghiên cứu kết quả điều trị chảy máu mũi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, tháng 9/2018-tháng 9/2020. |
|
CN: Nguyễn Văn Minh | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
49 | Đánh giá kết quả phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người trong phát khối hồng cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
trong phát khối hồng cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá mối liên quan giữa phản ứng hòa hợp sử dụng kháng globulin người dương tính với người bệnh nhận khối hồng cầu. |
CN: Nguyễn Thị Kiều |
Bệnh viện đa khoa BK |
50 | Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh nội trú và ngoại trú đối với các dịch vụ tại cơ sở khám chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
1. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú đối với các dịch vụ tại cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú đối với các dịch vụ tại cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Nguyễn Đình Học TK: Đinh Mạnh Cường |
Văn phòng Sở Y tế |
51 | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ tiêm chủng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020. | Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch vụ Tiêm chủng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Vi Duy Tuyến TK: Triệu Minh Duyên |
Văn phòng Sở Y tế |
52 |
Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
|
1. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú và ngoại trú đối với các dịch vụ tại cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch vụ Tiêm chủng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Tạc Văn Nam TK: Ma Đình Suất |
Văn phòng Sở Y tế |
Tổng cộng: 52 thuyết minh đề tài NCKH được phê duyệt | ||||
IV |
ĐỀ TÀI CHUYỂN VỀ XÉT VÀ NGHIỆM THU TẠI HỘI ĐỒNG ĐƠN VỊ |
|||
1 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị người bệnh Parkinson tại Bệnh viện đa khoa tỉnh | Mô tả đặc điểm lâm sàng ở người bệnh Parkinson điều trị nội trú tại khoa tâm thần kinh bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2020. |
CN: Nguyễn Đình Viện TK: Nguyễn Thị Huyền |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
2 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp phẫu thuật khối u buồng trứng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp có khối u buồng trứng được phẫu thuật tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá kết quả của các phương pháp phẫu thuật khối u buồng trứng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Đàm Thị Tanh TK: Lường Thị Ánh Nguyệt |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
3 | Đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị bệnh đau thần kinh tọa đối với bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông năm 2020. | Đánh giá kết quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị bệnh đau thần kinh tọa đối với bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông năm 2020. |
CN: Dương Đình Hải TK: Nguyễn Thị Hoài Mây |
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
Tổng cộng: 03 đề tài chuyển về xét tại Hội đồng đơn vị |