Phê duyệt 55 thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở ngành Y tế năm 2023 và 03 thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở ngành Y tế năm 2022 bảo lưu thực hiện năm 2023, 03 thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở chuyển sáng kiến cải tiến kỹ thuật năm 2023, cụ thể như sau:
DANH SÁCH thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học CẤP CƠ SỞ nĂM 2023 CHUYỂN NGHIÊN CỨU SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỸ THUẬT 2023
TT | Tên đề tài | Mục tiêu |
Họ và tên tác giả và cộng sự |
Đơn vị thực hiện |
Đạt | Ghi chú |
1 | Khảo sát kiến thức nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại trung tâm y tế Na Rì năm 2023 |
1. Khảo sát kiến thức của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Trung tâm y tế Na Rì năm 2023 2. Đề xuất các giải pháp, có kế hoạch đào tạo, cập nhật nâng cao kiến thức của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Trung tâm y tế Na Rì năm 2023 |
Chủ nhiệm: Bs Phạm Thị Trang Thư ký: ĐD Nông Thị Thủy Cộng sự: Hà T Thu Hương, Hoàng Thị La, Ngọc Thị Thúy, Triệu Thị Hạnh |
TTYT Na Rì | Chuyểnsáng kiến | |
2 | Khảo sát kiến thức, thực hành về phân loại và thu gom chất thải rắn y tế của nhân viên y tế, Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2023 | Đánh giá kiến thức, thực hành về phân loại và thu gom chất thải rắn y tế của nhân viên y tế, Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2023 |
Chủ nhiệm: Phùng Trang Nhung Thư ký: Ngô Thị Phượng Thành viên: - Đồng Thị Cư - Nguyễn Thị Hồng Phượng - Hà Thị Điểm - Bế Thị Lan |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | Chuyểnsáng kiến | |
3 | Mô tả Thực trạng kiến thức, thực hành công tác phòng chống lao của cán bộ y tế huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành về công tác phát hiện, quản lý,giám sát điều trị bệnh lao của cán bộ y tế huyệnChợ Mới 2. Xác định một số yếu tố liên quan, ảnh hưởng đến công tác phòng chống lao của đối tượng nghiên cứu |
Chủnhiệm:Đặng Phúc Hiếu Thư ký:Mã Ngọc Hoàng Thành viên:Triệu Đức Trường Hà Thị Chi Vũ Thúy Lan Triệu Thị Tiệu |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | Chuyểnsáng kiến |
DANH SÁCHPHÊ DUYỆT thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học CẤP CƠ SỞ nĂM 2023
TT | Tên đề tài | Mục tiêu |
Họ và tên tác giả và cộng sự |
Đơn vị thực hiện |
Đạt | Không đạt | |
1 |
Nghiên cứu thực trạng người đến khám giám định tại Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2018-2022
|
1. Mô tả thực trạng bệnh tật, khuyết tật của người đến khám giám định tại Hội đồng giám định Y khoa tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2018-2022. 2. Đánh giá về mô hình bệnh tật, khuyết tật trong đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm: Phạm Thùy Chung. Thư ký: Dương Văn Quốc. Cộng sự: Lưu Thị Kim Cúc, Nông Thị Hải Yến, Hoàng Thanh Thái, Nông Thị Bàng |
Trung tâm Pháp y và Giám định Y khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
2 |
Nghiên cứu mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm y tế huyện Na Rì.
|
Mô tả mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm y tế huyện Na Rì từ 01/9/2022 đến 31/8/2023.
|
Chủ nhiệm: Nông Thị Trưng Thư ký: CNĐD Hoàng Thị Hiền Cộng sự: Tô Viết Hoan, Lục Thị Thúy, Nông Quang Huỳnh, Phạm Anh Tuấn. |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
|
x | ||
3 |
Đánh giá kết quả điều trị người nhiễm HIV/AIDS đang được quản lý tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.
|
1. Mô tả thực trạng người nhiễm HIV/AIDS đang được quản lý tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, giai đoạn 2020-2022. 2. Đánh giá kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm: BSCKI Phan Văn Quốc Thư ký: BsCKI Phan Thị Thanh Nhàn Cộng sự: Nông Văn Đoàn, Lê Thị Vân, Nguyễn Thị Phượng, Hoàng Thị Hải Điềm |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
|
x | ||
4 |
Đánh giá thực trạng kiến thức và mức độ tuân thủ của Điều dưỡng, Hộ sinh trong công tác chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023
|
1. Mô tả kiến thức và mức độ tuân thủ của Điều dưỡng, Hộ sinh trong công tác chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến công tác chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
|
Chủ nhiệm:CNĐD. Đinh Kim Cúc, Thư ký: CNĐD. Nguyễn Thị Tuyền, Cộng sự: BSCKII. Nguyễn Thanh Cao, CNĐD.Đặng Kiều Hưng, CNĐD.Nhâm Thị Mai Yên, CNĐD.Ma Văn Dũng, Thành viên
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
|
x | ||
5 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh loãng xương điều trị nội trú tại Khoa Nội A, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023.
|
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh loãng xương điều trị nội trú tại Khoa Nội A, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 4/2023 đến tháng 9/2023. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng loãng xương của đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm. BSCKI. Hoàng Thị Diễm, Thư ký. BS. Phùng Thị Trang, Cộng sự:Ths.Bs. Trần Thị Hằng, Ths.BS. Nông Văn Diệp, BS. Lê Thị Minh Anh, CN. Doanh Thị Linh. |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
6 |
Nghiên cứu đặc điểm gen đột biến của người bệnh chẩn đoán mới Thalassemia tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023.
|
1. Mô tả đặc điểm xét nghiệm huyết học của người bệnh chẩn đoán mới Thalassemia tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 4/2023 đến tháng 9/2023. 2. Mô tả đặc điểm gen đột biến của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm :BSCKI. Nguyễn Thị Kiều, Thư ký :Ths.BS. Hoàng Thị Loan, CN. Triệu Thị Thanh Hải, CNXN. Đào Thị Ngọc Lan, KTV. Nông Thị Ba, KTV. Lăng Thị Hòa, |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
7 |
Nghiên cứu đặc điểm hạ huyết áp tư thế đứng trên người bệnh Đái tháo đường typ 2 điều trị tại Khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm hạ huyết áp tư thế đứng trên người bệnh Đái tháo đường typ 2 điều trị tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ 01/4/2023 đến 30/9/2023. 2. Xác định một số yếu tố liên quan tới hạ huyết áp tư thế đứng ở đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm : BS CKI. Nguyễn Thị Hồng Thái, Thư ký: BS. Nông Thị Hương Nhài, Cộng sự: BS. Hoàng Thị Hà, BS. Hoàng Thị Huế, CNĐD: Nguyễn Thị Trang, CNĐD. Nông Văn Quân. |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
8 | Nghiên cứu tình trạng cường cận giáp trạng thứ phát ở người bệnh thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022. |
1. Mô tả tình trạng cường cận giáp trạng thứ phát ở người bệnh thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến nồng độ Parathyroid Hormonở các đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm: BSCKI. Nguyễn Thu Huyền, Thư ký: BS. Nguyễn Minh Thu, Cộng sự: Ths.BS. Nông Hà Mỹ Khánh, Ths. BS. Dương Thị Quyên, Ths. Đặng Trung Phong, BS. Nguyễn Thị Thu Hiền |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
9 | Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành tuân thủ điều trị của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huỵện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành tuân thủ điều trị của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Đánh giá kết quả điều trị ngoại trú gồm chỉ số huyết áp, mỡ máu và BMI của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm: Bs. CKI Vi Thị Phương Thư ký: Cn. Mã Ngọc Văn Cộng sự: Bs. CKI Hoàng Đức Cảnh, Bs. Mã Nông Châm, Bs. Trần Thị Thuý,Ys. Triệu Thuý Điệp |
Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn | x | ||
10 |
Đánh giá thực trạng kiến thức phòng, chẩn đoán, xử trí phản vệ của nhân viên làm chuyên môn y tế tại huyện Pác Nặm.
|
1. Mô tả thực trạng kiến thức phòng, chẩn đoán, xử trí phản vệ của nhân viên làm chuyên môn y tế tại huyện Pác Nặm năm 2023. 2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức phòng, chẩn đoán, xử trí phản vệ của đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm: Bs.CKI Ma Thị Sao Thư ký: Bs.CKI Dương Văn Thùy Cộng sự: Bs.CKI Lộc Văn Huân Bs. Ma Văn Sơn, Ds. Lý Thị Huyên, ĐD. Nguyễn Thị Huyến. |
Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn | x | ||
11 |
Khảo sát ý kiến đánh giá của nhân viên y tế huyện Pác Nặm về sự phù hợp của một số mẫu Hồ sơ bệnh án tại Quyết định 4069/2021/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ Y tế.
|
Đánh giá sự phù hợp của một số mẫu Hồ sơ bệnh án theo Quyết định 4069/2021/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ Y tế qua ý kiến góp ý từ nhân viên y tế đang công tác tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm năm 2023.
|
Chủ nhiệm: Bs.CKI Dương Văn Hoan Thư ký: Cn. Cà Thị Yến Các cộng sự: Bs.CKI Triệu Thị Lan; Bs.CKI Nông Thị Hạnh, Quách Thị Thúy; Hoàng Văn Triều. |
Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn | x | ||
12 |
Đánh giá kết quả truyền thông thay đổi hành vi sử dụng muối I ốt và các chế phẩm có I ốt ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ tại huyện Bạch Thông năm 2023.
|
Đánh giá kết quả can thiệp truyền thông thay đổi hành vi về sử dụng muối I ốt và các chế phẩm có I ốt ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ tại 03 xã: Sỹ Bình, Quân Hà, Dương Phong của huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn từ tháng 4/2023 đến tháng 9/2023. |
Chủ nhiệm: Bs Nông Thị Hường Thư ký: Ys Triệu Thị Hằng Cộng sự: Hoàng Văn Thành, Nguyễn Thị Hương, Nông Thị Hường, Triệu Thị Nhung |
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn | x | ||
13 |
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và thực trạng kê đơn thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2023
|
1. Mô tả mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn từ tháng 01/2023 đến tháng 9/2023. 2. Đánh giá thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú trong đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm: Bs CKI. Triệu Thị Đan Thư ký: CN. Hoàng Thị Hiệp Cộng sự: Bs CKI. Đồng Thị Hồng, Bs CKI. Phan Thị Thúy, ĐD Ngô Thị Hiên, ĐD Đồng Thị Uyên |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn | x | ||
14 |
Khảo sát thực trạng người bệnh ngộ độc cấp điều trị tại Khoa Hồi sức cấp cứu - Chống độc Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn. . |
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh ngộ độc cấp tại Khoa Hồi sức cấp cứu - Chống độc Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn từ tháng 01/2020 đến tháng 9/2023. 2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chẩn đoán, theo dõi, kết quả điều trị người bệnh ngộ độc cấp. |
Chủ nhiệm: Hoàng Thị Tuất Thư ký: Hà Thị Dung Cộng sự: Vi Thế Huy, Ma Thế Nhật, Hoàng Thị Chuyên, Nông Thị Bây. |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn |
x | ||
15 |
Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống bệnh dại của người dân trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn năm 2021- 2022.
|
1.Mô tả đặc điểm của đối tượng đến tiêm vắc xin phòng chống bệnh Dại tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2021-2022. 2. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống bệnh dại của đối tượng nghiên cứu.
|
Chủ nhiệm: Tạ Thi Hiền Thư ký: Gia Hải Diễm Cộng sự: Đồng Thị Chung, Nông Văn Thăng, Hoàng Trang Nhã, Nông Văn Lực. |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn |
x | ||
16 | Thực trạng hoạt động truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của Trạm Y tế phường Sông Cầu và Trạm Y tế xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Mô tả thực trạng hoạt động truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại hai phường Sông Cầu và xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
|
Chủ nhiệm: Ths.Bs.Lèng Hoàng Thái Huân; Thư ký: cử nhân Phạm Kim Ngân Cộng sự: Bs CKI. Nông Thị Tuyết; Bs CKII. Nguyễn Thanh Cao, Ths Nông Thị Nhung, Bs Hà Mai Hải Yến |
Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh Bắc Kạn | x | ||
17 |
Nghiên cứu tỷ lệ bệnh bướu cổ của trẻ em từ 8-10 tuổi và kiến thức-thái độ-thực hành của gia đình về phòng, chống các rối loạn thiếu I ốt tại tỉnh Bắc Kạn |
1. Xác định tỷ lệ bướu cổ của trẻ em từ 8 đến 10 tuổi tỉnh Bắc Kạn 2. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành về phòng, chống các rối loạn do thiếu I ốt của người trong gia đình có trẻ khám bướu cổ. |
Chủ nhiệm: BsCKI. Đoàn Mạnh Thịnh Thư ký: BsCKI. Lý Thị Diễn Cộng sự: Nguyễn Thu Hương, Hà Thị Đào, Nguyễn Thị Thu, Hoàng Thị Huyền |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn | x | ||
18 | Thực trạng thành phần loài, mật độ của muỗi Anopheles tại xã Chu Hương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
Xác định thành phần loài, mật độ, tập tính sinh học muỗi truyền bệnh sốt rét tại xã Chu Hương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
Chủ nhiệm Cn. Sầm Tiến Đình Thư ký BSCKI. Hoàng Văn Chuyền Cộng sự: Triệu Thị Thủy, Nông Thị Thìn, Cao Thị Hòa, Dương Văn Linh |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn | x | ||
19 |
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các Nhà thuốc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn năm 2023
|
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng mua thuốc tại các Nhà thuốc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn năm 2023
|
Chủ nhiệm: BSCKII. Đinh Mạnh Cường Thư ký: Ths.Ds. Đoàn Thị Hương Giang Cộng sự: Ds CKI Hoàng Thị Chuyên, Ths. Hoàng Huyền Hương, Ds CKI Phan Hữu Lợi, Ds CKI Hoàng Thị Xuân |
Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn | x | ||
II |
Hội đồng II |
||||||
20 |
Đánh giá kết quả điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên do lạnh tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2021- 2023. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng liệt dây thần kinh số VII ngoại biên do lạnh tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2021- 2023. 2. Đánh giá kết quả điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên do lạnh tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2021- 2023.
|
Bs CKI Phạm Thị Phượng Bs CKI Trịnh Thị Giang Bs CKI Cù Thị Lan Bs CKI Vũ Đức Hưng Ys Phùng Đức Phong Đd Nông Thị Tuyết BS: Tô Thị Mỹ |
Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn | x | ||
21 |
Đặc điểm hình ảnh nội soi ánh sáng dải tần hẹp và mô bệnh học trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi ánh sáng dải tần hẹp và mô bệnh học trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm. 2. Phân tích mối liên quan giữa kết quả mô bệnh học với đặc điểm hình ảnh nội soi trong chẩn đoán ung thư dạ dày sớm. |
Chủ nhiệm BSCKII. Hoàng Thị Định, Thư ký BSCKI. Lê Thị Thấm, BSCKII. Bùi Mạnh Cường, Thành viên BSCKII. Lương Văn Huế, Thành viên Ths.BS. Phạm Văn Thắng, Thành viên BSCKI. Lý Thị Lan, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
22 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi dạ dày tá tràng trên người bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng tại TTYT huyện Na Rì năm 2023. |
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi viêm, loét dạ dày tá tràng tại TTYT huyện Na Rì năm 2023. 2. Đánh giá đặc điểm lâm sàng với hình ảnh nội soi của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ Nhiệm: BSCK1. Triệu Văn Thái Thư ký: Bs Đỗ Quốc Thịnh Cộng sự: Trần Thị Cương, Phan T Thanh Nhàn, Hoàng Thị Phương, Nông Thị Đem |
TTYT Na Rì | x | ||
23 |
Đánh giá kết quả điều trị lộ tuyến cổ tử cung bằng phương pháp đốt điện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng người bệnh lộ tuyến cổ tử cung tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2.Đánh giá kết quả điều trị lộ tuyến cổ tử cung bằng phương pháp đốt điện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
Chủ nhiệm. BSCKI. BảoThanh Tú, Thư ký Ths.BS. Lường Văn Đức, BSCKII. Đàm Thị Tanh, Thành viên BSCKI. Dương Thị Tuyến, Thành viên HS. Hà Thị Thuyết, Thành viên HS. Vũ thị Hải, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
24 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh Parkinson tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng ở người bệnh Parkinson điều trị tại khoa Tâm-Thần Kinh Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Đánh giá kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm . BSCKI. Phạm Thị Ngọc Hiệp, Thư ký BSCKI.Nguyễn Đình Viện, Ths. Hà Diệu Linh, Thành viên CNĐD. Lê Phương Thảo, Thành viên CN. Hà Thị Ngâm Anh, Thành viên ĐD. Đỗ Thị Thanh Trầm, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
25 | Đánh giá kết quả gây mê bằng Propofol trong nội soi đường tiêu hóa người bệnh trên 18 tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phương pháp gây mê bằng propofol trong nội soi đường tiêu hóa người bệnh trên 18 tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
Chủ nhiệm BSCKII. Nguyễn Văn Dương Thư ký BSCKII. Nguyễn Học Hải BSCKII. Trần Dũng Cảm BSCKI. Lương Thị Hảo BSCKI. Dương Đình Hải BSCKI. Nông Kim Thoa |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
26 |
Đánh giá kết quả nạo VA trong điều trị viêm VA mãn tính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ năm 2022-2023. |
1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng người bệnh nạo VA trong điều trị viêm VA mãn tính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ năm 2022-2023. 2. Đánh giá kết quả nạo VA trong điều trị viêm VA mãn tính của đối tượng nghiên cứu |
Chủ nhiệm :BSCKII. Nguyễn Văn Minh, Thư ký BSCKI. Lý Thị Lan, Thư ký BSCKI. Hà Thị Thanh Thúy, Thành viên CĐĐD. Hà Thị Triều, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
27 | Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng phương pháp điện châm kết hợp vi sóng, xoa bóp và tập vận động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng người bệnh viêm quanh khớp vai điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Đánh giá kết quả điều trị người bệnh viêm quanh khớp vai bằng phương pháp điện châm kết hợp với vi sóng, xoa bóp và tập vận động. |
Chủ nhiệm . BS. Triệu Thị Ngọc Hà, Thư ký BS. Hoàng Thị Minh Ngọc, BSCKI. Hoàng Thị Thu Hiền, Thành viên BSCKI. Hoàng Thị Diễn, Thành viên KTV. Hoàng Thị Son, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
28 |
Thực trạng kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Xác định tỷ lệ các loài vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Đánh giá sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường gặp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
Chủ nhiệm. BSCKII. Trần Văn Tuyến, Thư ký BSCKI. Phạm Xuân Quỳnh, BSCKI. Triệu Thị Biển, Thành viên CN. Liêu Thị Thiết, Thành viên CN. Trần Diệu Hương, Thành viên CN. La Thị Sim, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
29 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trên người bệnh viêm loét dạ dày tá tràng tại Trung tâm Y tế huyện Ba Bể năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi viêm, loét dạ dày tá tràng tại TTYT huyện Ba Bể năm 2023. 2. Đánh giá đặc điểm lâm sàng với hình ảnh nội soi của đối tượng nghiên cứu. |
- Chủ nhiệm: BSCKI Dương Thị Nguyệt - Thư ký: BSCKI Trương Văn Thực - Cộng sự: Khổng Văn Bình, Hoàng Thị Huấn, Hoàng Thị Môn, Hoàng Văn Thìn |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | x | ||
30 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng bệnh Cúm A, Cúm B điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Cúm A, Cúm B điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2.Nghiên cứu biến chứng bệnh cúm A, Cúm B và một số yếu tố liên quan. |
.Chủ nhiệm BSCKII. Hoàng Thị Đường, Thư ký CNĐD. Đoàn Thị Hòa, BS. Trương Thị Tiệp, Thành viên BS. Hà Thị Tuyết, Thành viên CNĐD. Phạm Thị Tâm, Thành viên CNĐD. Hoàng Thị Hoàn, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
31 |
Đánh giá kiến thức và thực hành phòng chống tiêu chảy ở trẻ em của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi huyện Chợ Mới năm 2023. |
1. Mô tả kiến thức và thực hành phòng chống tiêu chảy ở trẻ em của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi huyện Chợ Mới năm 2023. 2. Xác định một số yếu tố liên quan phòng chống tiêu chảy ở trẻ em. |
Chủ nhiệm:Hà Thị Lựu Thư ký:Triệu Thị Tươi Thành viên:Lê Thị Vân Kiều Đinh Thị Mai Thu Lường T.Thúy Kiều Hoàng Thị Toan |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | x | ||
32 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân đau bụng cấp ở trẻ em điều trị tại Trung tâm y tế huyện Chợ Mới năm 2023. |
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng đau bụng cấp ở trẻ em điều trị tại Trung tâm y tế huyện Chợ Mới năm 2023. 2. Xác định một số nguyên nhân thường gặp đau bụng cấp ở đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm: Mai Văn Thái Thư ký: Ma Văn Ly Thành viên; Nông Thị Nghĩa Nguyễn Đình Thời Nông Thị Lý Lèng Thị Hồng Vân |
x | |||
33 |
Đánh giá kiến thức và thực hành chăm sóc thai sản của các bà mẹ đến sinh tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2023. |
1. Khảo sát kiến thức và thực hành chăm sóc thai sản của các bà mẹ đến sinh tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới. 2.Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thực hành chăm sóc thai sản của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhệm:Nguyễn Thị Đại Thư ký:Bùi Thị Nguyệt Hoa Nguyễn Thị Giang Hà Thị Bích Thuỳ Nguyễn Quỳnh Nga Lục Thị Kiều Trang |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | x | ||
34 |
Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng chiếu đèn tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng bilirubin tự do bằng chiếu đèn của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm . BSCKI. Trương Thị Bích, Thư ký CNĐD. Trần Thị Kim Phượng, BSCKI. Nguyễn Đình Bạch, Thành viên BS. Phùng Thị Xuân, Thành viên CNĐD. Bùi Thị Thu Thủy, Thành viên CĐĐD. Nguyễn Thị Hòa, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
III | HỒI ĐỒNG III | ||||||
35 | Khảo sát glucose máu đói và HbA1C trên bệnh nhân đái tháo đường mới được chẩn đoán tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân mắc đái tháo đường mới được chẩn đoán. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến các trường hợp đái tháo đường mới được chẩn đoán |
Chủ nhiệm: BS CKI Ngọc Thị Thúy Thư ký: BS Hoàng Thị La Cộng sự: Phạm Thị Trang, Nông Thị Oanh, Nông Thị Thắm, Triệu Thị Hạnh. |
TTYT Na Rì | x | ||
36 | Đặc điểm hình ảnh siêu âm u tuyến vú của bệnh nhân tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm u tuyến vú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Xác định mối liên quan giữa hình ảnh tổn thương trên siêu âm qua phân loại BIRADS với kết quả giải phẫu bệnh ở người bệnh u tuyến vú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
Chủ nhiệm BS. Mã Hoàng Hải Yến, Thư ký . BS. Nguyễn Hà Anh Tuấn, Cộng sự: BSCKI. Hoàng Quang Hoài, BSCKI. Đàm Văn Hoán, BS. Ma Ngọc Tuấn, KTV. Hứa Đức Huy |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
37 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xquang và kết quả điều trị bảo tồn gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, xquang của gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em. 2. Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
Chủ nhiệm BS. Dương Thanh Tú, Thư ký CNĐD. Nông Thị Thu Trà, Thành viên CNĐD. Nông Thị Vân, CNĐD. Trương Thị Thanh Dung, CNĐD. Đinh Thị Toa, CĐ ĐD. Hoàng Văn Đôi |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
38 | Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt nguyên phát bằng phương pháp phẫu thuật ghép kết mạc rìa tự thân tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt nguyên phát bằng phương pháp phẫu thuật ghép kết mạc rìa tự thân tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật cắt mộng ghép kết mạc rìa tự thân trong điều trị mộng nguyên phát tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
Chủ nhiệm.BSCKI. Nguyễn Thị Mai Huệ, Thư ký CNĐD. Hoàng Thị Mến, BSCKII. Phan Thị Tám, Thành viên CNĐD. Nông Thanh Phương, Thành viên BSCKI. Vũ Thu Thủy, Thành viên Ths. Nông Bích Thủy |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
39 | Khảo sát các yếu tố liên quan đến mức độ nặng và đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp do tăng Triglycerid tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Xác định các yếu tố liên quan đến mức độ viêm tụy cấp do tăng Triglycerid tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn 2. Đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp do tăng Triglycerid tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
Chủ nhiệm BSCKI. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh Thư ký Ths.BS. Nguyễn Cao Nguyên, Cộng sự: BSCKI. Sằm Tư Thế, BS. Lường Thị Ánh Nguyệt, CNĐD. Hoàng Thị Hân, CNĐD. Lương Thị Nụ |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
40 | Đánh giá kết quả điều trị viêm túi mật do sỏi bằng phương pháp cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh lý viêm túi mật do sỏi được cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá kết quả điều trị viêm túi mật do sỏi bằng phương pháp cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
Chủ nhiệm Ths.BS. Nông Tô Hiệu, Thư ký BS. Nguyễn Duy Hữu, Cộng sự: CNĐD. Tăng Thị Huệ, BSCKII. Triệu Đức Giang, BSCKI. Ma Thế Vĩnh, BSCKI. Đoàn Mạnh Huy |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
41 | Đánh giá thái độ, thực hành tiêm vắc xin Covid-19 ở phụ huynh có con học tại các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2023 |
1. Đánh giá thái độ, thực hành tiêm vắc xin Covid-19 ở phụ huynh có con học tại các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2022 2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Covid-19 ở học sinh tại các Trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2022 |
Chủ nhiệm BsHà Thị Đượm Thư ký Bs Hoàng Văn Tuấn Bs Hà Thị Duyên Bs Hoàng Tiến Thành CN Nguyễn Duy Khánh CN Hoàng Anh Tuấn |
Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn | x | ||
42 | Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và chế độ nuôi dưỡng trẻ từ 1-24 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả tình trạng dinh dưỡng ở trẻ từ 1-24 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Nhận xét chế độ nuôi dưỡng bệnh nhi bị tiêu chảy cấp vào điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
Chủ nhiệm BSCKI. Hoàng Ngọc Hà, Thư ký Ths.BS. Lục Thị Phượng, Cộng sự: BS. Vũ Thị Hương, Thành viên BS. Lý Thị Nghiệm, Thành viên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
43 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ung thư đại trực tràng điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân Ung thư đại trực tràng. |
Chủ nhiệm BSCKI. Nguyễn Thị Oanh, Thư ký CNĐD. Hoàng Thị Mỹ, Cộng sự: Ths.BS. Hà Thị Thương, BSCKI. Hà Thị Thanh Thúy, CNĐD. Trần Thị Xuân, CĐĐD. Hoàng Thị Ngọc Quý, |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
44 | Khảo sát một số hoạt động trong công tác quản lý chất lượng thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn năm 2023 | Khảo sát một số hoạt động trong công tác quản lý chất lượng thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
Chủ nhiệm: Ds CK1 Lý Thị Ngọc Anh. Thư ký: Ds Lý Thị Tuyết Cộng sự: Dương Ánh Hiệp; Phạm Thị Đông; Hà Thị Thu, Thân Thu Thủy. |
Trung tâm Kiểm nghiệm T-MP-TP Bắc Kạn |
x |
||
45 | Đánh giá thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2023 |
1.Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Khoa Nội tổng hợp, Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2023. 2. Đánh giá việc lựa chọn và sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Khoa Nội tổng hợp, Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2023. |
Chủ nhiệm đề tài: BSCKI Hà Thị Diệp Thư ký: BS Vũ Thị Huế Cộng sự: BSCKI Nông Văn Quân BS Bùi Thị Tho BS Sầm Thị Thu Trà ĐD Ma Thị Thúy |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn | x | ||
46 | Đánh giá thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ của học sinh Trường Phổ thông dân tộc Nội trú huyện Chợ Đồn năm 2023. |
1. Đánh giá thực trạng tật khúc xạ của học sinh Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện Chợ Đồn năm 2023. 2. Đánh giá một số yếu tố liên quan đến tật khúc xạ của học sinh tại Trường Phổ thông dân tộc Nội trú huyện Chợ Đồn năm 2023. |
Chủ nhiệm Bs Đàm Thanh Liêm Thư ký Bs Dương Thị Chuyên Cộng sự: Bs CK1 Ma Doãn Dũng Bs CK1 Hoàng Thị Linh ĐD: Lưu Trọng Quyết ĐD: Nông Thị Thu Hằng |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn | x | ||
47 | Mô tả các chỉ số BMI, đường huyết, mỡ máu của người lao động khám sức khoẻ tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Mô tả các chỉ số BMI, đường huyết, mỡ máu của người lao động khám sức khoẻ tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2023 2. Phân tích một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động qua các chỉ số BMI, đường huyết và mỡ máu |
Chủ nhiệm BsCK1. Hoàng Thị Lan Thư ký Phạm Thị Đông Cộng sự: Đàm Thị Mến, Triệu thị Thào, Long Thị Liên, Nông Thị Nhiên |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật | x | ||
48 | Thực trạng viêm nhiễm đường sinh sản ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trên địa bàn huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Mô tả thực trạng bệnh viêm nhiễm đường sinh sản ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn năm 2023. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến bệnh viêm nhiễm đường sinh sản ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ. |
Chủ nhiệm: BS CKII Hoàng Thị Hà Thư ký: Tống Thị Hợp Cộng sự: Phạm Thị Loan, Nguyễn Thị Thoa, Bế Thị Hiến, Bế Thị Trang. |
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | x | ||
49 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh tạp hóa thực phẩm bao gói sẵn tại thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông năm 2023. |
1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về ATTP của người kinh doanh tạp hóa thực phẩm bao gói sẵn tại thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông năm 2023. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh ATTP của đối tượng nghiên cứu. |
Chủ nhiệm: Bs CK1 Hoàng Thị Hiên Thư ký: CN Nguyễn Minh Huệ Cộng sự: Hoàng Thị Liên, Lý Sinh Phúc, Hứa Xuân Diện, Nguyễn Thanh Lợi. |
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | x | ||
50 |
Thực trạng tuân thủ điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại cơ sở điều trị Methadone- Trung tâm Y tế huyện Ba Bể năm 2023 |
1. Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại cơ sở điều trị Methadone - Trung tâm Y tế huyện Ba Bể năm 2023. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị thay thế các chất dạng phiện bằng Methadone tại cơ sở điều trị Methadone - Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
- Chủ nhiệm: BS Hoàng Thị Huệ - Thư ký: CN Dương Văn Vịnh - Công sự: Giá Lường Bang, Dương Thị Mới, Dương Thượng Côn, Dương Văn Hựu |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | x | ||
51 | Đánh giá kiến thức về tiêm chủng mở rộng của các bà mẹ có con dưới 01 tuổi tại xã Xuân Lạc huyện Chợ Đồn năm 2023. |
1. Mô tả kiến thức về tiêm chủng mở rộng của các bà mẹ có con dưới 01 tuổi tại xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn năm 2023. 2. Xác định tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ dưới 01 tuổi tại xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn năm 2023 |
Chủ nhiệm : Bs Nông Thị Nga Thư ký: Bs Phùng Thị Mỹ Nga Cộng sự: Bs CK1 La Đức Cường Bs CK1 Lăng Thị Phương Thu Bs Ngô Thị Minh Trang ĐD: Lường Thị Coi |
Trung tâm Y tế Chợ Đồn | x | ||
52 | Thực trạng sinh con ở lứa tuổi trẻ em từ 10-16 tuổi tại huyện Ba Bể năm 2020-2023 |
1. Mô tả thực trạng sịnh con ở lứa tuổi trẻ em từ 10-16 tuổi tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2020-2023 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng sinh con ở trẻ em từ 10-16 tuổi tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
- Chủ nhiệm: BSCKII Âu Văn Thảo -Thư ký: BS Đỗ Thị Hường -Cộng sự: La Dương Mạnh, Nông Thị Hồng, Nông Thị Tuyết, Đào Thị Thúy |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | x | ||
53 | Khảo sát mô hình chuyển tuyến tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2023 |
1. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển tuyến 2. Đề xuất giải pháp để giảm tỷ lệ chuyển tuyến tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
Chủ nhiệm BS. Hà Thành, Thư ký CNĐD. Nguyễn Giao Linh, BSCKII. Dương Thị Thúy Lan, CĐĐD. Bàn Phúc Thông, CĐĐD. Nguyễn Thị Trang, CĐĐD. Lưu Thị Bạch Tiềm, |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | x | ||
54 |
Nghiên cứu thời gian người bệnh khám bệnh ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2023 |
1. Xác định thời gian khám bệnh của người bệnh đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới. 2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng tới thời gian khám bệnh. |
CN: Hoàng Xuân Sơn TK: Đào T. Ngọc Quỳnh TV: Lã Văn Tính TV: Hứa Thị Đào TV: Nguyễn Thị Hà TV: Nông Thiên Phương |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
x |
||
55 | Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt Amydal bằng dao mổ điện cao tần đơn cực tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2023 |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm Amydal mãn tính có chỉ định phẫu thuật 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt Amydal bằng dao mổ điện cao tần đơn cực tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2023 |
Chủ nhiệm: BSCKI Hoàng Thế Vinh Thư ký: BSCKI Lâm Văn Thuyết Cộng sự: Trần Thị Cương, Đinh Thị Na, Lành Thị Sinh, Trương T Huyền Trang |
TTYT Na Rì | x |
DANH SÁCH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2022 BẢO LƯU SANG 2023
TT | Tên đề tài | Mục tiêu |
Họ và tên tác giả và cộng sự |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
I | SÁCH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2022 BẢO LƯU SANG 2023 | ||||
1 | Đặc điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại khoa Nhi, Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2022 |
1. Mô tả một số đặc điểm hạ đường máu ở trẻ sơ sinh sớm tại khoa Nhi, Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2021 - 2022. 2. Xác định một số yếu tố nguy cơ gây hạ đường máu ở trẻ sơ sinh sớm tại khoa Nhi, Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2021 - 2022. |
Chủ nhiệm: Đàm Thị Huệ Thư ký: Hoàng Văn Huấn |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì | Bảo lưu năm 2022 sang năm 2023 |
2 | Đánh giá thực trạng vệ sinh học đường tại một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 - 2022 |
. Đánh giá thực trạng vệ sinh học đường tại một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng vệ sinh học đường tại một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
1. Chủ nhiệm: BSCKI. Lăng Thị Lánh 2. Thư ký: BS.Hà Hồng Kỳ |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Bảo lưu năm 2022 sang năm 2023 |
3 | Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị trật khớp cùng đòn tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, X - quang của bệnh nhân trật cùng đòn 2.Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật trật khớp cùng đòn tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
1. Chủ nhiệm: Đinh Ích Nguyên 2. Thư ký: DSCKI. Hoàng Thị Thu Hường |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. | Bảo lưu năm 2022 sang năm 2023 |
II | Sáng kiến cải tiến kỹ thuật | ||||
1 | Cải tiến kỹ thuật điện tử âm thanh phục vụ trong công tác thông báo, truyền thông tới người bệnh và người nhà người bệnh điều trị tại khoa nội tim mạch Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2022. | -Thực hiện có hiệu quả công tác thông báo, truyền thông tới người bệnh và người nhà người bệnh điều trị tại khoa nội tim mạch Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
BVĐK tỉnh BK
|
Bảo lưu năm 2022 sang năm 2023 |
DANH SÁCH thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học CẤP CƠ SỞ nĂM 2023 KHÔNG ĐẠT
TT | Tên đề tài | Mục tiêu |
Họ và tên tác giả và cộng sự |
Đơn vị thực hiện |
Đạt | Không đạt |
1 |
Nghiên cứu thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em từ 24 đến 59 tháng tại hai xã vùng cao Yên Hân, Yên Cư huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn năm 2023
|
1. Xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em từ 24 đến 59 tháng tuổi tại hai xã vùng cao Yên Hân, Yên Cư huyện Chợ Mới. 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em từ 24 đến 59 tháng tuổi tại hai xã vùng cao Yên Hân, Yên Cư huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn năm 2023. |
CN: Phạm Thanh Dung TK:Hoàng Thị Quyết TV: Hà Thị Ngoan TV: Hà Thu Hiền TV: Nguyễn Quang Sỹ TV: Lương Thị Dương |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | x |
TT | Tên Dự án, đề tài | Mục tiêu | Họ và tên tác giả và cộng sự |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng mô hình sàng lọc người mang gen bệnh Thalassemia từ 17-25 tuổi tại tỉnh Bắc Kạn |
1. Xác định tỷ lệ người mang gen bệnh Thalassemia từ 17-25 tuổi.2. Xây dựng và đánh giá mô hình sàng lọc người mang gen bệnh Thalassemia từ 17-25 tuổi tại tỉnh Bắc Kạn. |
Chủ nhiệm: BSCKII. Nguyễn Thái Hồng Thư ký: Vi Thị Chuyên BsCKI. Mai Thị Thúy BsCKI. Lý Thị Hoa BsCKI. Hoàng Thị Lan Ts. Nguyễn Thị Thu Hà BsCKII.Hoàng Thị Hà Bs.Dương Đức Cường Thsỹ.Hoàng Ngọc Truyền CN.Nguyễn Thị Hòa |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
|
2 |
Ứng dụng kỹ thuật tạo hình đốt sống bằng phương pháp bơm cement cho người bệnh xẹp đốt sống do loãng xương tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
1. Đào tạo được 02 kíp chuyên môn triển khai được thành thạo kỹ thuật tạo hình thân đốt sống qua da bằng bơm cement cho người bệnh bị lún, xẹp đốt sống do loãng xương điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đào tạo tập huấn đội ngũ nhân viên y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh, 08 Trung tâm Y tế huyện, thành phố và các Trạm y tế có đầy đủ kiến thức, kỹ năng khám sàng lọc phát hiện được người bệnh bị lún, xẹp đốt sống do loãng xương và tư vấn người bệnh đến điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn bằng kỹ thuật tạo hình thân đốt sống qua da bằng bơm cement. 3. Đánh giá kết quả điều trị bằng kỹ thuật tạo hình thân đốt sống qua da bằng bơm cement của người bệnh điều trị lún xẹp đốt sống tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn trong thời gian triển khai dự án. |
Chủ nhiệm: BsCKII. Trần Văn Tuyến. Thư ký: Ths. Trần Thị Hằng BsCKII. Trần Dũng Cảm Ths. Nông Bích Thủy BsCKI. Hoàng Quang Hoài BsCKII. Nguyễn Văn Dương BsCKI. Lô Văn Tường BsCKI. Hoàng Thị Thu Hiền BsCKI. Dương Đình Hải BsCKI. Lương Thị Hảo CNKT. Tô Văn Đông |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
Tải về Quyết định tại đây
Tải về công văn phát động cuộc thi tại đây
QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở ngành Y tế năm 2020
DANH SÁCH PHÊ DUYỆT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP CƠ SỞ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 443 /QĐ-SYT ngày 04 / 5 / 2020 của Sở Y tế Bắc Kạn)
TT | Tên đề tài | Mục tiêu | Tác giả | Đơn vị thực hiện |
I | HỘI ĐỒNG I | |||
1 | Nghiên cứu liên quan giữa rối loạn lipid máu với biến chứng tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
1. Mô tả đặc điểm lipid máu ở người bệnh tăng huyết áp nguyên phát có biến chứng tim mạch điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020. 2. Xác định mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với biến chứng tim mạch ở nhóm đối tượng nghiên cứu. |
CN: Nguyễn Thị Đại TK: Ma Văn Sảng |
Trung tâmY tế huyện Chợ Mới |
2 | Nghiên cứu thực trạng sơ sinh thấp cân và một số yếu tố liên quan tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. |
1. Mô tả tỷ lệ cân nặng sơ sinh tại huyện Chợ mới từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2020. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến sơ sinh thấp cân của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Mai Văn Thái, TK: Ma Văn Ly |
Trung tâmY tế huyện Chợ Mới |
3 | Thực trạng thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn của Điều dưỡng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 |
1.Đánh giá thực trạng thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn của Điều dưỡng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 2.Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Phạm Thị Hương TK: Nhâm Thị Mai Yên |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
4 | Một số đặc điểm bệnh nhi chuyển tuyến trên tại Bệnh viện đa khoa tỉnh năm 2019 | Mô tả đặc điểm chuyển tuyến trên của bệnh nhi tại phòng khám và khoa nhi Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019. |
CN: Hà Minh Huấn TK: Vũ Thị Hương |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
5 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rối loạn đông máu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.
|
CN: Đinh Thị Đầm TK: Sằm Tư Thế |
Bệnh viện đa khoa tỉnh | |
6 |
Kết quả áp dụng phẫu thuật nội soi ngược dòng tán sỏi với nguồn năng lượng Laser Holmium trong điều trị sỏi bàng quang tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
|
CN: Triệu Đức Giang TK: Hứa Ngọc Đạt |
Bệnh viện đa khoa tỉnh | |
7 |
Kết quả ứng dụng kỹ thuật thay khớp hoàn toàn không xi măng để điều trị thoái hóa khớp háng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
|
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân mắc bệnh thoái hóa khớp háng được thay khớp háng toàn phần và bán phần không xi măng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 01/2019 đến tháng 10/2020. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng hoàn toàn không xi măng để điều trị thoái hóa khớp háng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Cao Việt Tiệp TK: Lô Văn Tường |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
8 |
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường tupe 2 mắc kèm tăng huyết áp tại Khoa khám bệnh, Trung tâm y tế thành phố Bắc Kạn.
|
1. Mô tả thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 có mắc kèm tăng huyết áp tại Khoa khám bệnh Trung tâm Y tế thành phố từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2020. 2. Phân tích tính phù hợp trong sử dụng thuốc của bệnh nhân đái tháo đường type 2 mắc tăng huyết áp tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn nhằm điều chỉnh dự trù thuốc của đơn vị. |
CN: Bàn Xuân Hiến TK: Tô Thị Mỹ |
Trung tâm Y tê thành phố |
9 |
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh.
|
1. Mô tả thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin tại Bệnh viện đa khoa tỉnh năm 2020. 2. Kết quả xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện. |
CN: Trần Văn Tuyến TK: Phạm Ngọc Thương |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
10 | Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi ở trẻ em từ 03 đến 06 tuổi khám và điều trị tại phòng khám răng hàm mặt Trung tâm y tế thành phố năm 2020 |
1. Xác định tỷ lệ bệnh sâu răng, viêm lợi ở trẻ em từ 03 đến 06 tuổi đến khám và điều trị tại phòng khám răng hàm mặt Trung tâm Y tế thành phố năm 2020. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Cù Thị Lan TK: Hà Thị Xuân |
Trung tâm Y tê thành phố |
11 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dọa đẻ non tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sản phụ dọa đẻ non tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020. 2. Nhận xét kết quả điều trị dọa đẻ non tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Phạm Xuân Minh TK: Nông Thị Minh Trang |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
12 |
Đánh giá hiệu quả điều trị kiểm soát rung nhĩ bằng thuốc chẹn bê ta giao cảm Metoprolol Succinat tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
|
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân rung nhĩ có chỉ định kiểm soát tần số thất bằng thuốc chẹn bê ta giao cảm Metoprolol Succinat tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị kiểm soát rung nhĩ bằng thuốc chẹn bê ta giao cảm Metoprolol Succinat tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
CN: Đinh Ngọc Đức
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
13 | Ứng dụng Holter điện tim 24h để xác định thiếu máu cục bộ cơ tim ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
|
CN: Hà Thiêm Đông | Bệnh viện đa khoa tỉnh |
14 |
Đánh giá tình hình triển khai luật phòng, chống tác hại của thuốc lá tại tỉnh Bắc Kạn năm 2019 (Bảo lưu năm 2019) |
1. Mô tả kết quả thực hiện Luật phòng chống thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ khi Luật có hiệu lực (ngày 1/5/2013). Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai Luật phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015-2019. 2. Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá đối việc đảm bảo môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Kạn 3. Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Hoàng Văn Thuận | Trung tâm kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
II | HỘI ĐỒNG II | |||
15 | Đánh giá kết quả truyền máu tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm năm 2019 - 2020 |
1. Mô tả thực trạng kỹ thuật truyền máu tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm 2. Đánh giá kết quả truyền máu của đối tượng nghiên cứu |
CN: Hoàng Đức Cảnh | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm |
16 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh Hen phế quản điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2020 | 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh Hen phế quản điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2020. |
CN: Hà Thị Diệp TK: Hứa Quốc Hưng |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
17 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành của cha mẹ trong giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại xã Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn năm 2020 | Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành của cha mẹ trong việc giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên tại xã Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Nguyễn Hoàng Khánh TK: Nguyễn Thị Hòe |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
18 | Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thực hành về bệnh tăng huyết áp của người cao tuổi tại xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn năm 2020 |
Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành về bệnh tăng huyết áp của người cao tuổi xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn |
CN: Phùng Trang Nhung TK: Nguyễn Thị Lan |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
19 | Nghiên cứu kiến thức, thực hành của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Na Rì | Mô tả kiến thức, thực hành của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Khoa khám bệnh,Trung tâm Y tế Na Rì từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2020 |
CN: Nguyễn Văn Quảng TK: Hồ Văn Huấn |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
20 | Nghiên cứu thực trạng sản phụ đến sinh tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020 |
1. Mô tả đặc điểm sản phụ trước cuộc đẻ đến sinh tại Trung tâm y tế Chợ Mới năm 2020. 2. Đánh giá tỷ lệ các phương pháp đẻ và một số yếu tố liên quan trong đối tượng nghiên cứu. |
CN: Hoàng Xuân Sơn TK: Bùi Thị Nguyệt Hoa |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
20 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh tạp hóa tại huyện Na Rì năm 2020 |
1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh tạp hóa tại huyện Na Rì năm 2020. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức,thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Trịnh hoàng Thái TK: Nguyễn Thị Tâm |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
22 | Nghiên cứu thực trạng tai nạn giao thông điều trị tại Trung tâm y tế huyện Na Rì năm 2020 |
1. Mô tả thực trạng đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tai nạn giao thông đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2020 2. Đánh giá kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu. |
CN: Lâm Văn Thuyết TK: Lương Văn Viết |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
23 | Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm và X quang thoái hóa khớp gối của người bệnh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 |
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh khớp gối thoái hóa trên siêu âm và X- quang 2. So sánh tổn thương khớp gối thoái hóa trên siêu âm và X- quang |
CN: Ma Ngọc Tuấn TK: Hoàng Quang Hoài |
Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn |
24 | Nghiên cứu tâm lý người bệnh trước phẫu thuật tại Trung tâm Y tế Ba Bể năm 2020 |
1. Mô tả thực trạng tâm lý người bệnh trước phẫu thuật tại Trung tâm Y tế Ba Bể năm 2020. 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tâm lý người bệnh trước phẫu thuật. |
CN: Giá Lường Bang TK: Nguyễn Sơn Tùng |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
25 | Nghiên cứu thực trạng việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế Ba Bể từ năm 2017-2019 | Mô tả thực trạng việc thực hiện tự chủ tài chính tại Trung tâm Y tế Ba Bể từ năm 2017-2019. |
CN: Hoàng Thị Huấn TK: Nguyễn Văn Hào |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
26 | Nghiên cứu thực trạng tình hình thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên dân số sau thực hiện nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Mô tả thực trạng tình hình thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên dân số sau thực hiện nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
CN: Lèng Hoàng Thái Huân TK: Phạm Kim Ngân |
Chi cục Dân số -KHHGĐ tỉnh |
27 | Nghiên cứu kết quả điều trị thủng ổ loét dạ dày-tá tràng bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn |
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày-tá tràng tại BVĐK Bắc Kạn từ tháng 1/2020 đến 10/2020 2. Đánh giá kết quả điều trị thủng ổ loét dạ dày-tá tràng bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn trong đối tượng nghiên cứu. |
CN: Ma Thế Vĩnh TK: Nguyễn Duy Hữu |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
28 | Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ PSA huyết thanh của bệnh nhân u tuyến tiền liệt đã được chẩn đoán xác định tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2020 | Đánh giá sự thay đổi nồng độ PSA huyết thanh của bệnh nhân u tuyến tiền liệt đã được chẩn đoán xác định tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Nguyễn Tiến Tôn TK: Vi Thị Chuyên |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
29 | Nghiên cứu thực trạng hiệu chỉnh liều kháng sinh trên bệnh nhân suy thận tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân điều trị suy thận tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn. 2. Đánh giá kết quả hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân điều trị suy thận trong đối tượng nghiên cứu |
CN: Hà Diệu Linh TK: Hà Thị Ngâm Anh |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
30 | Nghiên cứu Kiến thức, thực hành về sử dụng kháng sinh của người dân Phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn năm 2020 | Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành về sử dụng kháng sinh của người dân Phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Hà Thị Thanh Thương TK: Lý Ngọc Anh |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm |
31 | Nghiên cứu kiến thức, thái độ về an toàn người bệnh của điều dưỡng đang công tác tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020 | 1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ về an toàn người bệnh của điều dưỡng đang công tác tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. |
CN: Đặng Trung Phong TK: Dương Thị Diệu |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
32 | Nghiên cứu hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe trong công tác phòng chống dịch COVID-19 doTrung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn triển khai năm 2020 |
1. Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ trong công tác phòng chống dịch COVID-19 do Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn triển khai năm 2020. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ phòng chống dịch COVID-19 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
CN: Sầm Thị Hạnh Hiền | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
33 | Nghiên cứu kết quả điều trị người bệnh mắc hội chứng cổ vai cánh tay bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2019 (bảo lưu năm 2019) | Đánh giá kết quả điều trị người bệnh mắc hội chứng cổ vai cánh tay bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2019. |
CN: Phạm Thị Phượng TK: Nông Thị Minh Thúy |
Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn |
III | HỘI ĐỒNG III | |||
34 | Đánh giá chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em dưới 01 tuổi trên địa bàn huyện Ba Bể, năm 2019. |
Mô tả thực trạng công tác tiêm chủng ở trẻ dưới 01 tuổi huyện Ba Bể, năm 2019. |
CN: Đỗ Thị Hường |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
35 | Khảo sát mô hình bệnh tật người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020. |
Mô tả mô hình bệnh tật người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2020. |
CN: Lục Thị Vượng | Trung tâm Y tế Chợ Mới |
36 | Thực trạng vệ sinh trường học tại các trường tiểu học huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, năm 2020 | Mô tả thực trạng vệ sinh trường học tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Na Rì. | CN: Tô Viết Hoan | Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
37 | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang được quản lý và điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn, năm 2020. |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang được quản lý và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn. 2. Các yếu tố liên quan của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang được quản lý và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn. |
CN: Đoàn Văn Bình
|
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
38 | Đánh giá sự tuân thủ thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, năm 2020. | Đánh giá sự tuân thủ thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, năm 2020. | CN: Nông Thị Thắm | Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
39 |
Thực trạng chuyển tuyến tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, năm 2020
|
1. Mô tả thực trạng chuyển tuyến tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình hình chuyển tuyến tại TTYT huyện Na Rì. |
CN: Trần Thị Cương | Trung tâm Y tế huyện huyện Na Rì |
40 | Mô tả đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại huyện Na Rì năm 2020. | Khảo sát đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại huyện Na Rì, năm 2020 | CN: Hoàng Thị La | Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
41 | Đánh giá kiến thức, thực hành của người tiêu dùng về an toàn vệ sinh thực phẩm tại xã Nông Thượng năm 2020. | CN: Triệu Minh Thu | Trung tâm Y tế Thành phố | |
42 |
Nghiên cứu thời gian chờ khám của người bệnh khám ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn, năm 2020 |
1.Nghiên cứu thời gian chờ khám của người bệnh đến khám ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn, năm 2020. 2.Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám của người bệnh. |
CN: Đồng Thị Hồng | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
43 | Đặc điểm điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. |
1. Mô tả một số đặc điểm điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính quản lý điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2020. 2. Phân tích mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với một số biến đổi điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
CN: Hoàng Thị Hà | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
44 | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân đái tháo đường typ II được quản lý tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông, năm 2020. | Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân đái tháo đường và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường typ II được quản lý tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2020. | CN: Nông Thị Huyền | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
45 | Đánh giá thực trạng đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khu du lịch Hồ Ba Bể, năm 2020. |
|
CN: Nguyễn Thanh Cao |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Kạn |
46 | Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị người bệnh phẫu thuật gãy 1/3 giữa xương đòn bằng nẹp vít tạiBệnhviện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
1. Mô tảđặc điểm lâm sàng của người bệnh bị gãy 1/3 giữa xương đòn điều trị phẫu thuật tạiBệnhviện đa khoa tỉnh Bắc Kạn trong năm 2019 - 2020. 2. Đánh giá kết quả điều trị trong đối tượng nghiên cứu. |
CN: Vi Thế Huy | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn. |
47 | Đánh giá kết quả điều trị vỡ giãn tĩnh mạch thực quản bằng phương pháp thắt vòng cao su qua nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, năm 2020. |
1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi vỡ giãn TMTQ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2020. 2) Đánh giá kết quả điều trị vỡ giãn TMTQ bằng phương pháp thắt vòng cao su qua nội soi ở các đối tượng trên. |
CN: Bùi Mạnh Cường | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
48 | Nghiên cứu kết quả điều trị chảy máu mũi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn, tháng 9/2018-tháng 9/2020. |
|
CN: Nguyễn Văn Minh | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
49 | Đánh giá kết quả phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người trong phát khối hồng cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
trong phát khối hồng cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá mối liên quan giữa phản ứng hòa hợp sử dụng kháng globulin người dương tính với người bệnh nhận khối hồng cầu. |
CN: Nguyễn Thị Kiều |
Bệnh viện đa khoa BK |
50 | Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh nội trú và ngoại trú đối với các dịch vụ tại cơ sở khám chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
1. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú đối với các dịch vụ tại cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú đối với các dịch vụ tại cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Nguyễn Đình Học TK: Đinh Mạnh Cường |
Văn phòng Sở Y tế |
51 | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ tiêm chủng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020. | Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch vụ Tiêm chủng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Vi Duy Tuyến TK: Triệu Minh Duyên |
Văn phòng Sở Y tế |
52 |
Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
|
1. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú và ngoại trú đối với các dịch vụ tại cơ sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch vụ Tiêm chủng tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn năm 2020. |
CN: Tạc Văn Nam TK: Ma Đình Suất |
Văn phòng Sở Y tế |
Tổng cộng: 52 thuyết minh đề tài NCKH được phê duyệt | ||||
IV |
ĐỀ TÀI CHUYỂN VỀ XÉT VÀ NGHIỆM THU TẠI HỘI ĐỒNG ĐƠN VỊ |
|||
1 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị người bệnh Parkinson tại Bệnh viện đa khoa tỉnh | Mô tả đặc điểm lâm sàng ở người bệnh Parkinson điều trị nội trú tại khoa tâm thần kinh bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2020. |
CN: Nguyễn Đình Viện TK: Nguyễn Thị Huyền |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
2 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp phẫu thuật khối u buồng trứng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp có khối u buồng trứng được phẫu thuật tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. 2. Đánh giá kết quả của các phương pháp phẫu thuật khối u buồng trứng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn. |
CN: Đàm Thị Tanh TK: Lường Thị Ánh Nguyệt |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
3 | Đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị bệnh đau thần kinh tọa đối với bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông năm 2020. | Đánh giá kết quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị bệnh đau thần kinh tọa đối với bệnh nhân ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông năm 2020. |
CN: Dương Đình Hải TK: Nguyễn Thị Hoài Mây |
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
Tổng cộng: 03 đề tài chuyển về xét tại Hội đồng đơn vị |
Trang thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Tên cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại :(+84).2093.870.580 - Fax : (+84).2093.873.585
Địa chỉ: Tổ 7- phường Đức Xuân - thành phố Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Trưởng Ban biên tập: Ông Nguyễn Thanh Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế