Print trang này

Danh sách các đề tài nghiên cứu khoa học năm 2019

Thứ ba, 26 Tháng 11 2019 02:56

DANH SÁCH PHÊ DUYỆT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 407/QĐ-SYT, ngày 31 tháng 5 năm 2019)

TT Tên đề tài Tác giả Đơn vị thực hiện
HỘI ĐỒNG I
1 Đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố tại thành phố Bắc Kạn

1. Đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Bắc Kạn năm 2019.

2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp hành các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố đối với các cơ sở được đánh giá.

CN: Bs CKII Nguyễn Thanh Cao

TK: Bs Nông Thị Viên

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
2

Thực trạng tử vong trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018

1. Xác định tỷ lệ tử vong của tỉnh Bắc Kạn năm 2016 - 2018.

2. Xác định một số nguyên nhân chính gây tử vong của người dân tại tỉnh Bắc Kạn.

CN: Bs CKI LăngThị Lánh

TK: Bs CKI Hoàng Văn Chuyền

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
3

Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn

1. Mô tả thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Đánh giá một số dấu hiệu của tai biến sớm trong truyền máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.

CN: ThsHoàng Thị Loan

TK: CN Nguyễn Thị Nga

Bệnh viện đa khoa tỉnh
4 Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh về công tác khám, chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn năm 2019 Xác định tỷ lệ hài lòng của người bệnh đến khám và điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

CN: BsCKILương Thị Hảo

TK: CN Đào Thị Minh Thiện

Bệnh viện đa khoa tỉnh
5

Đánh giá kết quả ban đầu ứng dụng gây tê khoang cùng bằng Lidocain phối hợp với Fentanyl ở trẻ em để mổ tầng bụng dưới tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.

1. Đánh giá sự thay đổi mạch, huyết áp, nhịp thở trong và sau gây tê khoang cùng bằng Lidocain phối hợp với mê tĩnh mạch bằng Fentanyl ở trẻ em để mổ tầng bụng dưới tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn năm 2019.

2. Hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn trong và sau mổ của gây tê khoang cùng bằng Lidocain phối hợp với mê tĩnh mạch bằng Fentanyl.

CN: BsCKIINguyễn Học Hải

TK: BsCKIINguyễn Văn Dương

Bệnh viện đa khoa tỉnh
6 Nghiên cứu kết quả xác định đái tháo đường type 2 bằng định lượng Glucose máu đói và HbA1c bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.

Đánh giá hiệu quả xác định đái tháo đường type 2 bằng định lượng Glucose máu đói và HbA1c bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp tại khoa Hóa sinh Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

CN: BsCKITriệu Thị Biển

TK: KTVHà Thị Ngâm Anh

Bệnh viện đa khoa tỉnh
7

Kết quả áp dụng phương pháp Lichtenstein trong điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh thoát vị bẹn tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Kết quả áp dụng phương pháp Lichtenstein trong điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

CN: BsCKIMa Thế Vĩnh

TK: ThsPhạm Văn Thắng

Bệnh viện đa khoa tỉnh
8

Nghiên cứu kết quả ứng dụng điều trị u xơ tuyến tiền liệt bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u xơ tuyến tiền liệt ở người bệnh điều trị tại khoa ngoại, bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Đánh giá kết quả điều trị u xơ tuyến tiền liệt bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại khoa ngoại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.

CN: BsCKITriệu Đức Giang

TK: BsCKIHứa Ngọc Đạt

Bệnh viện đa khoa tỉnh
9

Thực trạng kinh doanhvà xu hướng sử dụng thực phẩm chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

1. Đánh giá thực trạng kinh doanh thực phẩm chức năng tại các nhà thuốc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Đánh giá chất lượng thực phẩm chức năng qua kết quả kiểm nghiệm tại Trung tâm kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018.

3. Xu hướng sử dụng thực phẩm chức năng trên địa bàn.

CN: Ths Hà Thị Xuân và cộng sự TT Kiểm nghiệm Thuốc - MP - TP
10 Nghiên cứu mô hình bệnh tật điều trị Nội trú tại Khoa Nội Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn Mô tả mô hình bệnh tật điều trị Nội trú tại Khoa Nội Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn từ 01/10/2018 đến 31/9/2019. CN: Bs CKI Vũ Đức Hưng và cộng sự Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn
11

Đánh giá hiệu quả ứng dụng phần mềm quản lý phân tích kết quả nội kiểm sinh hóa tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2019

1. Mô tả một số kết quả nội kiểm phần mềm phân tích trên 10 chỉ số sinh hóa định lượng.

2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng phần mềm quản lý phân tích kết quả nội kiểm 10 chỉ số xét nghiệm sinh hóa định lượng tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2019.

CN: CN Bế Thị Hiến và cộng sự Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông
12

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân đau thần kinh tọa ở người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông.

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đau thần kinh tọa ở người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông năm 2019.

2. Xác định một số nguyên nhân gây đau thần kinh tọa ở người bệnh điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế Bạch Thông.

CN: Bs Nguyễn ThịHoài Mây và cộng sự Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông
13 Nghiên cứu tình hình viêm đường sinh dục dưới của phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi đến khám và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.

1. Xác định tỷ lệ một số bệnh viêm đường sinh dục dưới của phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi đến khám và điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10/2019.

2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKI Giá Lường Bang và cộng sự

Trung tâm Y tế huyện Ba Bể
14 Nghiên cứu thực trạng quản lý thuốc điều trị tại các Trạm Y tế huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Đánh giá việc thực hiện quy định về quản lý, kê đơn và sử dụng thuốc điều trị tại các Trạm Y tế huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

CN: Ds CKI Hoàng Thị Thu Phương Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn
15 Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thái độ của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính tại thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính tại Thị trấn Yến Lạc - huyện Na Rì - Bắc Kạn năm 2019.

CN: Bs CKI Nông Thị Thắm

TK: CN Hoàng Thị Hoàn

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
16

Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh 9-10 tuổi tại các trường tiểu học huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn.

1. Xác định tỷ lệ sâu răng, viêm lợi ở học sinh 9-10 tuổi tại các trường tiểu học xã Lam Sơn, Hảo Nghĩa, Thị trấn Yến Lạc huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Xác định một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh 9 -10 tuổi tại các trường tiểu học nghiên cứu.

CN: Bs Ma Thị Hoàn

TK: Bs Hoàng Văn Huấn

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
17 Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành trong phòng, chống HIV/AIDS của học sinh khối 9 trường Trung học cơ sở huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành trong phòng, chống HIV/AIDS của học sinh khối 9 trường Trung học cơ sở huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

CN:Bs Nông Văn Thăng

TK: Phạm Thị Thu Hằng

Trung tâm Y tế huyệnNgân Sơn
18

Đánh giá kiến thức, thực hành về An toàn thực phẩm của người kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn huyện Ngân Sơn

1. Mô tả kiến thức, thực hành về An toàn thực phẩm của người kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn huyện Ngân Sơn năm 2019.

2. Xác định một số yếu liên quan đến kiến thức, thực hành về an toàn thực phẩm của đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs Phùng Trang Nhung

TK: Ys Nguyễn Thị Lan

Trung tâm Y tế huyệnNgân Sơn
19

Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản của vị thành niên tại hai huyện Ba Bể và Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn

(Đề tài bảo lưunăm 2018)

1. Mô tả kiến thức thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản của vị thành niên tại hai huyện Ba Bể và Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

2. Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành của nhóm đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs Lèng Hoàng Thái Huân và cộng sự Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
20

Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh ấu trùng sán lợn của người dân xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

(Đề tài bảo lưunăm 2018)

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh ấu trùng sán lợn của người dân xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn năm 2018 CN: Bs CKI Trần Tú Minh và cộng sự

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

HỘI ĐỒNG II
21 Đánh giá tình hình triển khai luật phòng, chống tác hại của thuốc lá tại tỉnh Bắc Kạn năm 2019

1. Mô tả kết quả thực hiện Luật phòng chống thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ khi Luật có hiệu lực (ngày 1/5/2013). Thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai Luật phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015-2019.

2. Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá đối việc đảm bảo môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Kạn

3. Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

CN: Bs Hoàng Văn Thuận

TK: Bs Dương Đức Cường

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
22 Nghiên cứu kiến thức, thực hành về bệnh lây truyền qua đường tình dục do HPV ở phụ nữđến xét nghiệm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn năm 2019

1. Xác định tỷ lệ nhiễm HPV ở phụ nữ đến xét nghiệm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2019.

2. Đánh giá kiến thức, thực hành về phòng ngừa nhiễm HPV trong đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKII Nguyễn Tiến Tôn

TK: CN Vi Thị Chuyên

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
23 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của người bệnh rối loạn phân ly tại bệnh viện đa khoa Bắc Kạn năm 2019

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng ở người bệnh rối loạn phân ly điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2019.

2. Đánh giá kết quả điều trị rối loạn phân ly trong đối tượng nghiên cứu.

CN: BsCKINguyễn Đình Viện và cộng sự

Bệnh viện đa khoa tỉnh
24 Đánh giá kết quả điều trị người bệnh chảy máu mũi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2017 - 2019

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh chảy máu mũi điều trị tại khoa Tai Mũi Họng - Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2017 - 2019.

2. Đánh giá kết quả điều trị trong đối tượng nghiên cứu.

CN: BsCKIINguyễn Văn Minh

TK: Bs CKI Lý Thị Lan

Bệnh viện đa khoa tỉnh
25 Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và kết quả điều trị người bệnh bị vết thương bàn tay do tai nạn lao động tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn

1. Mô tả đặc điểm tổn thươngbàn tay người bệnh bị tai nạn lao động vào điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn trong năm 2018 - 2019.

2. Đánh giá kết quả điều trị trong đối tượng nghhiên cứu.

CN: BsNguyễn Đức Mạnh

TK: ĐDHoàng Văn Đôi

Bệnh viện đa khoa tỉnh
26 Nghiên cứu kết quả điều trị người bệnh COPD đợt cấp bằng thuốc Adrenalin truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.

1. Đánh giá kết quả điều trị người bệnh COPD đợt cấp bằng thuốc Adrenalin truyền tĩnh mạch tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2018 - 2019.

2. Mô tả một số tác dụng phụ của thuốc Adrenaline trên đối tượng nghiên cứu.

CN: BsCKISằm Tư Thế

TK: ĐDHoàng Thị Hân

Bệnh viện đa khoa tỉnh
27 Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến biến chứng thận ở người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019

1. Đánh giá tỷ lệ biến chứng thận ở người bệnh đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn từ tháng 3 đền tháng 10 năm 2019.

2. Xác định một số yếu tố liên quan đến biến chứng thận trong đối tượng nghiên cứu.

CN: ThsNông Hà Mỹ Khánh

TK: ĐDĐặng Trung Phong

Bệnh viện đa khoa tỉnh
28 Nghiên cứu kết quả điều trị người bệnh mắc hội chứng cổ vai cánh tay bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2019 Đánh giá kết quả điều trị người bệnh mắc hội chứng cổ vai cánh tay bằng phương pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2019.

CN: BsCKI Phạm Thị Phượng

TK: Bs CKI Nông Thị Minh Thúy

Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn
29 Nghiên cứu kết quả thực hiện mô hình can thiệp cơ sở y tế xanh - sạch - đẹp tại các Trạm Y tế huyện Bạch Thông năm 2019

1. Mô tả thực trạng Trạm Y tế xanh- sạch - đẹp huyện Bạch Thông năm 2019.

2. Đánh giá kết quả thực hiện mô hình can thiệp cơ sở y tế xanh - sạch - đẹp tại các Trạm Y tế huyện Bạch Thông.

CN: Bs CKII Trần Văn Tuyến

TK: CN Triệu Thị Hằng

Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông
30 Nghiên cứuthực trạng sử dụng thuốc corticoid tại Trung tâm Y tế huyện Ba Bể năm 2018

1.Mô tả thực trạng sử dụng thuốc corticoid tại Trung tâm Y tế huyện Ba Bể từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2018.

2.Đánh giá sự phù hợp trong chỉ định thuốc corticoid tại Trung tâm Y tế huyện Ba Bể.

CN: Bs CKI. Dương Thị Nguyệt

TK: Bs CKI Phạm Văn Tuấn

Trung tâm Y tế huyện Ba Bể
31 Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của các sản phụ đến sinh tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2019

1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các các sản phụ đến sinh tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn.

2. Xác định một số yếu tố liên quan đến, thái độ, thực hành nuôi con bằng sữa mẹ trong đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKI Ma Doãn Dũng

TK: Bs Đàm Thanh Liêm

Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn
32 Nghiên cứu thực trạng thiểu ối ở thai phụ đến sinh đẻ tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

1. Mô tả thực trạng thiểu ối ở thai phụ đến sinh đẻ tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

2. Đánh giá kết quả xử trí trong đối tượng nghiên cứu.

CN:Bs CKI Lâm Văn Thuyết

TK: CN Lành Thị Sinh

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
33 Nghiên cứu kết quả chăm sóc người bệnh thở oxy qua ống thông chữ T tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

1. Mô tả thực trạng chăm sóc người bệnh thở oxy qua ống thông chữ T tại khoa Hồi sức cấp cứu - Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

2. Đánh gia kết quả chăm sóc người bệnh thở oxy qua ống thông chữ T trong đối tượng nghiên cứu.

CN:Bs CKI Nguyễn Văn Quảng

TK: CN Hồ Văn Huấn

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
34 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh thủy đậu điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh thủy đậu điều trị tại Trung tâm Y tế Na Rìtừ tháng 01 năm 2018 đến tháng 10 năm 2019.

2. Đánh giá kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu.

CN:Bs Nguyễn Duy Thuyên

TK: Phan Văn Quốc

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
35

Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh lao của người nghi mắc lao đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2019

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh lao của người nghi mắc lao đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2019

CN:Bs CKI Đồng Hoàng Hường

TK:CN Phạm Thị Xuyến

Trung tâm Y tế huyệnNgân Sơn
36 Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường typ 2 tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2019

1. Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường typ 2 tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2019. 

2. Xác định một số nguyên nhân ảnh hưởng đến việc tuân thủ điều trị của người bệnh.

CN:CN   Lương Thị Loan

TK:CN Hà Thị Điểm

Trung tâm Y tế huyệnNgân Sơn
37

Nghiên cứu kiến thức, thực hành phương pháp da kề da trong nuôi con bằng sữa mẹ sớm của các bà mẹ đến sinh đẻ tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm năm 2019

Mô tả kiến thức, thực hành phương pháp da kề da trong nuôi con bằng sữa mẹ sớm của các bà mẹ đến sinh đẻ tại Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm năm 2019

CN: Bs CKI Lộc Văn Huân

TK; CN Vũ Thị Vân

Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm
38

Đánh giá việc thực hiện quy trình chuyên môn kỹ thuật trong chăm sóc vết thương của điều dưỡng, hộ sinh tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn năm 2018.

(Đề tài bảo lưunăm 2018)

Đánh giá việc thực hiện quy trình chuyên môn kỹ thuật trong chăm sóc vết thương của điều dưỡng, hộ sinh tại Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn từ tháng 5/2018 đến tháng 10/2018. CN: Bs CKI Nông Văn Lực và cộng sự Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn
39

Phân tích tình hình sử dụng thuốc và kết quả điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

(Đề tài bảo lưunăm 2018)

1. Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa Bắc Kạn từ tháng 6/2018 đến tháng 9/2018.

2. Đánh giá một số chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu trên đối tượng nghiên cứu sau 3 tháng điều trị.

CN: Ths Hà Diệu Linh và cộng sự Bệnh viện đa khoa tỉnh
HỘI ĐỒNG III
40

Thực trạng nhiễm vi rút HBsAg, HCV, HIV trên bệnh nhân đang điều trị thay thế chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

1. Xác định tỷ lệ nhiễm virút HBsAg, HCV, HIV trên bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện đang điều trị thay thế bằng Methadon tại tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm HIV có đồng nhiễm HBsAg, HCV trong nhóm đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKII Nguyễn Thái Hồng

TK: Bs CKI Lương Thị Thu Hà

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
41 Nghiên cứu hình ảnh siêu âm theo phân loại TIRADS trên người bệnh có tổn thương khu trú tuyến giáp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

1. Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm theo phân loại TIRADS trên người bệnh có tổn thương khu trú tuyến giáp tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Phân tích kết quả đối chiếu giữa hình ảnh siêu âm với giải phẫu bệnh trên nhóm đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs Ma Ngọc Tuấn

TK: Bs CKI Hoàng Quang Hoài

Bệnh viện đa khoa tỉnh
42 Nghiên cứu đáp ứng điều trị thuốc kháng virút của bệnh nhân viêm gan B mạn tính tại BVĐK tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

Mô tả đáp ứng sinh hóa và virus sau điều trị thuốc kháng virus ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính.

CN: Bs CKI Hoàng Thị Đường

TK: CN Phạm Thị Tâm

Bệnh viện đa khoa tỉnh
43

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí bệnh nhân thai chết lưu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thai chết lưu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Phân tích phương pháp xử trí thai chết lưu của đối tượng nghiên cứu.

CN: Ths Phạm Xuân Minh

TK: Bs Nông Thị Minh Trang

Bệnh viện đa khoa tỉnh
44 Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh nội soi bằng ánh sáng dải tần hẹp (NIB) và nhiễm HP bệnh trào ngược dạ dày thực quản tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi bằng ánh sáng dải tần hẹp (NIB) chẩn đoán bệnh TNDD-TQ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Xác định tình trạng nhiễm Helicobacter Pyroli (HP) ở bệnh TNDD-TQ.

CN: Bs CKI Bùi Mạnh Cường

TK: Bs CKI Hoàng Thị Định

Bệnh viện đa khoa tỉnh
45 Nghiên cứu mô hình bệnh tật ở trẻ em điều trị tại khoa Nhi, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

1.Xác định mô hình bệnh tật của trẻ em từ 1 tháng đến 15 tuổi điều trị tại khoa Nhi, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2.Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKI Hà Minh Huấn

TK: Bs CKI Phùng Thị Xuân

Bệnh viện đa khoa tỉnh
46 Mô tả đặc điểm tổn thương ở nạn nhân chết do chấn thương sọ não trong tai nạn giao thông được Trung tâm Pháp y tỉnh Bắc Kạn giám định năm 2019. Mô tả đặc điểm tổn thương ở nạn nhân chết do chấn thương sọ não trong tai nạn giao thông được Trung tâm Pháp y tỉnh Bắc Kạn giám định năm 2019.

CN: Bs CKI Đàm Văn Bách

TK: Bs CKI Nông Văn Sỹ

Trung tâm Pháp y tỉnh Bắc Kạn
47 Phân tích thực trạng bảo quản và dự trữ thuốc tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2018.

1. Mô tả thực trạng bảo quản thuốc tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2018.

2. Phân tích thực trạng dự trữ thuốc tại Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn năm 2018.

CN: Ds CKI Đào Ngọc Hà

TK: Ds Bàn Xuân Hiến

Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn
48 Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2019

1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông năm 2019.

2.Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông.

CN: Bs CKI Hoàng Thị Hiên

TK: Bs CKI Bế Thị Trang

Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông
49 Thực trạng duy trìnhà tiêu cải thiệnvà điểm rửa tay hộ gia đình tại xã Mỹ Phương, huyện Ba Bể năm 2019.

1. Mô tả thực trạng duy trìnhà tiêu cải thiệnvà điểm rửa tay hộ gia đình tại xã Mỹ Phương, huyện Ba Bể năm 2019.

2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến việc duy trì nhà tiêu cải thiện và điểm rửa tay hộ gia đình tại xã Mỹ Phương, huyện Ba Bể.

CN: Bs CKI Khổng Văn Bình

TK: Bs Dương Thị Mới

Trung tâm Y tế huyện Ba Bể
50 Nghiên cứu đặc điểm Lipid máu ở người bệnh đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2019.

1. Mô tả đặc điểm lipid máu ở người bệnh đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới năm 2019.

2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu của nhóm đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKI Nguyễn Thị Đại

TK: Bs CKI Nông Văn Linh

Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới
51 Nghiên cứuđặc điểm lâm sàng bệnh viêm da cơ địa của bệnh nhân điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2019. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh viêm da cơ địa của bệnh nhân điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn năm 2019.

CN: Bs CKI Lưu Văn Hưởng

TK: Bs CKI Hà Thị Diệp

Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn
52

Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về VSATTP của người kinh doanh thức ăn đường phố tại thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì năm 2019.

1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về VSATTP của người kinh doanh thức ăn đường phố tại thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì năm 2019.

2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKI Nông Văn Đoàn

TK: CN Nguyễn Thị Tâm

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
53 Thực trạng truyền máu tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2019. Mô tả thực trạng truyền máu tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

CN: Bs Hoàng Thị La

TK: KTV Vũ Thị Hằng

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
54 Thực trạng năng lực của viên chức quản lý Trạm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

1. Mô tả thực trạngnăng lực của viên chức quản lý Trạm Y tế huyện Na Rì năm 2019.

2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của nhómđối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKII Hoàng Đình Liêm

TK: Ds Nông Quang Huỳnh

Trung tâm Y tế huyện Na Rì
55

Thực trạng sinh con của người Mông tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

1. Mô tả thực trạng sinh con của người Mông tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng sinh con của người Mông tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

CN: Bs CKII Âu Văn Thảo

TK: Bs CKI Dương Văn Thùy

Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm
56

Thực trạng hoạt động truyền thông trực tiếp của nhân viên Y tế thôn bản huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

1. Mô tả thực trạng hoạt động truyền thông trực tiếp của nhân viên Y tế thôn bản huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm 2018.

2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông trực tiếp của nhân viên Y tế thôn bản huyện Pác Nặm.

CN: Bs CKI Ma Thị Sao

TK: Bs CKI Dương Văn Hoan

Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm
57 Đánh giá kỹ thuật sử dụng bút tiêm Insulin của bệnh nhân Đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

1. Đánh giá kỹ thuật sử dụng bút tiêm Insulin của bệnh nhân Đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn năm 2019.

2. Khảo sát tác dụng không mong muốn liên quan đến kỹ thuật sử dụng bút tiêm Insulin của đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKII Tạc Văn Nam

TK: Ds Hoàng Thị Chuyên

Văn phòng Sở Y tế
58

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh thoái hóa cột sống tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2018.

(Đề tài bảo lưunăm 2018)

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh thoái hóa cột sống tại Trung tâm Y tế huyện Na Rì năm 2018.

2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh thoái hóa cột sống của nhóm đối tượng nghiên cứu.

CN: Bs CKI Trần Thị Cương

TK: Hà Thị Thu Hương

Trung tâm Y tế huyện Na Rì

 

Đánh giá mục này
(8 bỏ phiếu)
Đọc 23739 lượt xem
Đăng nhập để gửi bài bình luận