Leo Magazine - шаблон joomla Окна

I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TẠI TỈNH BẮC KẠN

1. Tình hình dịch bệnh

Trong ngày08 trường hợp mắc mới, cụ thể: Bạch Thông 02, Chợ Mới 01, Ngân Sơn 03, thành phố Bắc Kạn 01, BVĐK 01.

2. Về đánh giá cấp độ dịch: theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" và Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP: Cấp tỉnh, huyện, xã: Cấp độ I.

(truy cập đường link http://soyte.backan.gov.vn để cập nhật chi tiết).

3. Công tác xét nghiệm (Từ 14h00 ngày 07/7/2022 đến 14h00 ngày 08/7/2022)

RT PCR: xét nghiệm 02 mẫu, kết quả âm tính.

Test nhanh kháng nguyên trong ngày 32 mẫu, trong đó 22 mẫu âm tính, 10 mẫu dương tính (TTKSBT 02, Bạch Thông 02, Chợ Mới 01, Ngân Sơn 03, TPBK 01, BVĐK 01).

4. Công tác tiêm Vắc xin phòng COVID-19

Trong ngày tiếp nhận thêm 4.000 liều vắc xin Moderna hạn sử dụng đến 08/8/2022.Tổng vắc xin được phân bổ 708.602 liều, đã tiếp nhận 702.602 liều, gửi tại Viện VSDTTW 6.000 liều. Tổng số liều vắc xin đã tiêm là: 707.495 liều.

Kết quả tiêm đến thời điểm báo cáo:

+ Đối tượng trên 18 tuổi:

Trong ngày không tiêm.

Tỷ lệ tiêm mũi 1: 99,40%.

Tỷ lệ tiêm mũi 2: 97,33%.

Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đã tiêm đủ 02 mũi là: 85,51%. Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đủ thời gian tiêm tính đến 31/7 là 94,37%.

Tỷ lệ tiêm mũi 4: 3,36%.

+ Đối tượng từ 12 đến 17 tuổi:

Trong ngày không triển khai tiêm;

Tỷ lệ tiêm mũi 1: 98,0%.

Tỷ lệ tiêm mũi 2: 95,60%.

Tỷ lệ tiêm mũi 3: 25,29%.

+ Đối tượng từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi:

Trong ngày có các đơn vị tiêm là Bạch Thông, Chợ Mới, Ngân Sơn.

Số lượng tiêm mũi 1 trong ngày : 96; Tỷ lệ tiêm mũi 1: 69,68%.

Số lượng mũi 2 tiêm trong ngày là 44; Tỷ lệ tiêm mũi 2: 55,63%.

5. Công tác điều trị

- Số nhiễm COVID-19 khỏi bệnh trong ngày: 15 (Ba Bể 01, Bạch Thông 09, Chợ Đồn 01, Na Rì 03, thành phố Bắc Kạn 01).

- Số ca nhiễm đang điều trị: 45

+ Số F0 trong cơ sở y tế: 03 (BVĐK)

+ Số F0 theo dõi tại nhà: 42 (Ba Bể 01, Bạch Thông 06, Chợ Đồn 10, Chợ Mới 02, Na Rì 09, Ngân Sơn 07, TPBK 07).

II. NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO

1. Tiếp tục triển khai các văn bản của Bộ Y tế, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác phòng, chống dịch và tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 kịp thời, đúng quy định, đặc biệt là Công văn số 3660/UBND-VXNV ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và các văn bản khác có liên quan.

2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp tục công tác truyền thông phòng chống dịch COVID-19, đặc biệt tăng cường tuyên truyền những điều cần biết về biến thể phụ BA.5, hội chứng sau nhiễm COVID-19 trẻ em.

3. Tiếp tục tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 đúng đối tượng, đặc biệt là trẻ em các nhóm tuổi theo đúng hướng dẫn, quy định, không để tình trạng quá hạn, lãng phí vắc xin.

Trên đây là báo cáo hoạt động phòng, chống dịch ngày 08/7/2022 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.

I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TẠI TỈNH BẮC KẠN

1. Tình hình dịch bệnh

Trong ngày03 trường hợp mắc mới, cụ thể: Ba Bể 01, Chợ Mới 01, thành phố Bắc Kạn 01.

2. Về đánh giá cấp độ dịch: theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" và Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP: Cấp tỉnh, huyện, xã: Cấp độ I.

(truy cập đường link http://soyte.backan.gov.vn để cập nhật chi tiết).

3. Công tác xét nghiệm (Từ 14h00 ngày 06/7/2022 đến 14h00 ngày 07/7/2022)

Test nhanh kháng nguyên trong ngày 41 mẫu, trong đó 34 mẫu âm tính, 07 mẫu dương tính (Ba Bể 01, Chợ Mới 01, thành phố 04, BVĐK 01).

4. Công tác tiêm Vắc xin phòng COVID-19

Tổng vắc xin được phân bổ 708.602 liều, đã tiếp nhận 698.602 liều, gửi tại Viện VSDTTW 10.000 liều. Tổng số liều vắc xin đã tiêm là: 707.355 liều.

Kết quả tiêm đến thời điểm báo cáo:

+ Đối tượng trên 18 tuổi: Điều chỉnh đối tượng tiêm đủ thời gian tiêm mũi nhắc lại tính đến 31/7/2022, thành phố thêm 17 người.

Trong ngày có Chợ Đồn và thành phố tổ chức tiêm.

Tỷ lệ tiêm mũi 1: 99,40%.

Tỷ lệ tiêm mũi 2: 97,33%.

Số mũi 3 tiêm trong ngày: 17; Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đã tiêm đủ 02 mũi là: 85,51%. Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đủ thời gian tiêm tính đến 31/7 là 94,37%.

Số mũi 4 tiêm trong ngày: 48; Tỷ lệ tiêm mũi 4: 3,36%.

+ Đối tượng từ 12 đến 17 tuổi:

Trong ngày không triển khai tiêm;

Tỷ lệ tiêm mũi 1: 98,0%.

Tỷ lệ tiêm mũi 2: 95,60%.

Tỷ lệ tiêm mũi 3: 25,29%.

+ Đối tượng từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi:

Trong ngày có các đơn vị tiêm là Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Ngân Sơn, thành phố Bắc Kạn.

Số lượng tiêm mũi 1 trong ngày : 187; Tỷ lệ tiêm mũi 1: 69,33%.

Số lượng mũi 2 tiêm trong ngày là 314; Tỷ lệ tiêm mũi 2: 55,68%.

5. Công tác điều trị

- Số nhiễm COVID-19 khỏi bệnh trong ngày: 07 (Chợ Đồn 01, Na Rì 01, Ngân Sơn 02, thành phố Bắc Kạn 03).

- Số ca nhiễm đang điều trị: 52

+ Số F0 trong cơ sở y tế: 02 (BVĐK)

+ Số F0 theo dõi tại nhà: 50 (Ba Bể 02, Bạch Thông 13, Chợ Đồn 11, Chợ Mới 01, Na Rì 12, Ngân Sơn 04, TPBK 07).

II. NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO

1. Tiếp tục triển khai các văn bản của Bộ Y tế, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác phòng, chống dịch và tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 kịp thời, đúng quy định, đặc biệt là Công văn số 3660/UBND-VXNV ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và các văn bản khác có liên quan.

2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp tục công tác truyền thông phòng chống dịch COVID-19, đặc biệt tăng cường tuyên truyền những điều cần biết về biến thể phụ BA.5, hội chứng sau nhiễm COVID-19 trẻ em.

3. Tiếp tục tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 đúng đối tượng, đặc biệt là trẻ em các nhóm tuổi theo đúng hướng dẫn, quy định, không để tình trạng quá hạn, lãng phí vắc xin.

Trên đây là báo cáo hoạt động phòng, chống dịch ngày 07/7/2022 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.

Tối 09/7, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn tiếp nhận, cấp cứu kịp thời 08 ca ngộ độc thực phẩm với triệu chứng: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, lợm giọng, buồn nôn và nôn, mệt lả và một số hôn mê.

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm cho CƠ SỞ SẢN XUẤT NƯỚC ĐÁ DÙNG LIỀN THĂNG LONG, Chủ cơ sở Nguyễn Thị Phương Thảo (kèm theo giấy chứng nhận).

Địa chỉ: Số nhà 82, tổ 2, phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.

Phạm vi kinh doanh: Sản xuất nước đá dùng liền.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn đến hết ngày 8/7/2025.

Căn cứ Quyết định số 1472/QĐ-SYT ngày 31/12/ 2021 của Giám đốc Sở Y tế về việc giao dự toán thu sự nghiệp, chi ngân sách Nhà nước năm 2022.

Để phục vụ cho công tác chuyên môn cũng như việc đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị y tế năm 2022.

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn thông báo để các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện, quan tâm cung cấpbáo giá sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị y tế cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn.

Thời gian nhận báo giá: Báo giá xin gửi về địa chỉ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn, Số 96, tổ 10, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn trước ngày 15/7/2022 trong giờ hành chính.

Thông tin liên hệ: Bs Lường Thị Nguyệt, Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn. Điện thoại 0209.3878276.

TT Tên trang thiết bị Đơn vị Số lượng

 

Tình trạng hiện tại

Nội dung sửa chữa, bảo dưỡng
1

Monitor theo dõi BN 6 thông số + module

Model: UT4000Fpro

Xuất xứ: Mỹ

Cái 01 Lỗi co hiển thị Sửa lỗi co hiển thị và bảo dưỡng máy
2

Đèn soi đáy mắt

Model: K180

Xuất xứ: Việt Nam

Cái 02 Hỏng bộ phận chiếu sáng. Sửa chữa bộ phận chiếu sáng và bảo dưỡng máy
3

Tủ sấy tiệt trùng

Model: 149

Xuất xứ: Nhật Bản

Cái 01 1.Hỏng công tắc nguồn;
2.Hỏng khối cảm biến nhiệt độ.

1. Thay thế công tắc nguồn;

2. Sửa chữa khối cảm biến nhiệt độ và bảo dưỡng máy.

4

Máy nội soi cổ tử cung.

Model: SLC-2000A Digital

Xuất xứ: Hàn Quốc

Cái 01

1. Ổ cứng bị hỏng nhiều sector;


2. Hệ điều hành bị lỗi

1. Thay thế ổ cứng;

2.Cài đặt hệ điều hành;

3. Cài đặt phần mềm nội soi và bảo dưỡng máy.

5

Máy ghế nha khoa FONA-A1.

Model: FONA-A

Xuất xứ: Trung Quốc

Cái 01 1. Hệ thống ống dẫn nước và khí bị hỏng;
2 . Hệ thống van bị hỏng;
3. Các đầu lấy cao, đầu xịt nước bị hỏng.
1. Thay thế hệ thống ống dẫn nước và khí;
2. Sửa chữa hệ thống van;
3. Sửa chữa đầu lấy cao, đầu xịt nước và bảo dưỡng máy.
6

Máy soi cổ tử cung

Model: 30

Xuất xứ: Đức

Cái 01 Hỏng hộp kỹ thuật. Sửa hộp kỹ thuật và bảo dưỡng máy.
7

Máy ghi điện não đồ

Model: EEG-9200K

Xuất xứ: Nhật Bản

Cái 01 1. Ổ cứng bị hỏng nhiều sector;
2. Hỏng UPS
1.Thay thế ổ cứng;
2. Cài đặt hệ điều hành;
3. Cài đặt phần mềm điện não đồ
4. Sửa UPS và bảo dưỡng.
8

Máy lưu huyết não

Model: Device-no971094

Xuất xứ: Đức

Cái 01 1.Hỏng màn hình;
2.Hỏng hộp điện cực.
1.Thay thế màn hình;
2.Sửa hộp điện cực và bảo dưỡng.
9

Máy siêu âm màu xách tay Sonoace-R3

Model: USS-SAR3N2K/WR

Xuất xứ: Hàn Quốc

Cái 01 1. Ổ cứng bị hỏng nhiều sector. 1. Thay thế ổ cứng;
2. Cài đặt hệ điều hành;
3. Cài đặt phần mềm siêu âm và bảo dưỡng

1. Biến thể phụ BA.5 là gì?

Kể từ khi xuất hiện vào năm 2019, virus SARS-CoV-2 đã có nhiều đột biến, trong đó Omicron hiện là biến chủng gây bệnh phổ biến nhất hiện nay. Điều nguy hiểm là biến thể này đã có nhiều đột biến và hình thành nhánh phụ, trong đó có BA.5.

Biến chủng mới BA.5 được phát hiện lần đầu tiên tại Nam Phi vào tháng 01/2022, sau đó lan sang nhiều quốc gia trên thế giới. BA.5 mang nhiều thay đổi trên protein gai ở đột biến L452R, F486V khiến độ độ bám của virus vào tế bào của vật chủ nhanh và dễ dàng hơn.

2. Mức độ lây lan của Biến thể phụ BA.5

Theo Bộ Y tế, trên thế giới, biến thể phụ BA.5 của Omicron đã ghi nhận tại nhiều quốc gia và có khả năng tiếp tục xâm nhập vào Việt Nam; đồng thời nước ta cũng đã ghi nhận các trường hợp nhiễm biến thể phụ BA.5. Như vậy, số ca mắc có thể gia tăng trong thời gian tới do sự xuất hiện của biến thể phụ BA.5. Số liệu báo cáo từ các nước châu Âu, Nam Phi khi biến thể phụ BA.5 xuất hiện thì mức độ lây lan nhanh với tốc độ tăng số mắc hàng ngày của biến thể phụ BA.5 khoảng 10-13% so với biến thể BA.2 và sẽ từng bước thay thế biến thể phụ BA.2.

Thông tin của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) biến thể phụ BA.4, BA.5 lây lan nhanh hơn biến thể BA.1, BA.2 từ 10-13%. Hai biến thể này có thể thoát miễn dịch, nghĩa là những người đã mắc BA.1, BA.2 vẫn có thể mắc lại BA.4, BA.5.

3. Vắc xin vẫn là lá chắn quan trọng trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19

Các nghiên cứu trên thế giới và trong đó có nghiên cứu của Việt Nam cũng chỉ ra kháng thể kháng SARS-CoV-2 sau tiêm mũi 3 sẽ suy giảm đáng kể khoảng 15 tuần sau khi tiêm, đặc biệt là kháng thể kháng biến chủng Omicron. Do vậy việc tiêm mũi 4 đặc biệt hữu ích đối với những người: Người từ 50 tuổi trở lên; Người từ 18 tuổi trở lên có suy giảm miễn dịch từ thể vừa đến thể nặng; Người từ 18 tuổi trở lên thuộc nhóm nguy cơ cao phơi nhiễm với COVID-19 như cán bộ y tế, cán bộ tuyến đầu (lực lượng công an, quân đội, giáo viên, người làm việc trong lĩnh vực giao thông vận tải, người cung cấp dịch vụ thiết yếu, người làm việc tại các cơ sở dịch vụ du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ), công nhân, người làm việc các khu công nghiệp.

Về hiệu quả bảo vệ của vaccine: Các bằng chứng khoa học cho đến hiện nay đã chỉ ra rằng, hiệu quả bảo vệ của vaccine để phòng mắc COVID-19 là trên 50%.

Do vậy, Bộ Y tế khuyến cáo người dân, đặc biệt là những nhóm có nguy cơ cần tiêm đúng lịch, đủ liều các mũi vaccine COVID-19 nhắc lại theo khuyến cáo để có thể tăng cường miễn dịch chống lại các biến thể mới của dịch bệnh.

Nguồn: Suckhoedoisong.vn; https://covid19.gov.vn/

STT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu (1.000 đồng)
I Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế    
1 Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế Hồ sơ 3.500
2 Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế    
a Thẩm định cấp mới Hồ sơ 11.000
b Thẩm định thay đổi tên Hồ sơ 5.000
c Thẩm định gia hạn Hồ sơ 4.000
d Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với các trường hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng Lần 2.500
3 Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế Hồ sơ 600
4 Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế Lần 2.000
5 Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế Hồ sơ 2.000
6 Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn Hồ sơ 300
IV Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế    
1 Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức: Lần  
a Bnh vin   10.500
b Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình)   5.700
c Phòng khám chuyên khoa theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ y tế (trừ phòng chuẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền quy định tại điểm d Mục này)   4.300
d

Phòng chẩn trị y học cổ truyền

Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền

Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương

  3.100
2 Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính Lần 10.500
3 Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Lần 1.500
4 Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn,bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật Lần 4.300
a Đối với cơ sở khám, chữa bệnh quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Mục 1 Phần IV Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế    
b Đối với cơ sở khám, cha bnh quy định ti Điểm d Mục 1 Phn IV Biu mức thu phí trong lĩnh vực y tế   3.100
II Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế    
1 Thẩm định cấp giấy phép lưu hành, công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế/trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro    
a Thẩm định cấp mới:    
  Loại A Hồ sơ 1.000
  Loại B Hồ sơ 3.000
  Loại C, D Hồ sơ 5.000
b Thẩm định cấp gia hạn Hồ sơ 2.000
c Thẩm định cấp lại Hồ sơ 1.000
2 Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế Hồ sơ 2.000
3 Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế Hồ sơ 1.000
III Phí thẩm định Điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế Hồ sơ 3.000
IV Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, Điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế    
2 Thẩm định cấp phép cơ sở đủ Điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính Lần 10.500
3 Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Lần 1.500
5 Thẩm định cấp, cấp lại, cấp Điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh Lần 360
6 Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Lần 1.000
7 Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh Lần 150
8 Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y Lần 2.500
9 Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền Lần 2.500
V Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học    
1 Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 1,2 Lần 4.500
2 Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 3,4 Lần 9.000
I Thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm    
1 Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi đồng/lần/sản phẩm 1.500
2 Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định đồng/lần/sản phẩm 500
II Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) đồng/lần/giấy chứng nhận 1.000
III Thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm    
1 Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm    
a Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm đồng/lần/cơ sở 1.000
b Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:    
  - Phục vụ dưới 200 suất ăn đồng/lần/cơ sở 700
  - Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên đồng/lần/cơ sở 1.000
c Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)    
  Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đồng/lần/cơ sở 500
  Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đồng/lần/cơ sở 2.500
d Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) đồng/lần/cơ sở 22.500
2 Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:    
a Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng đồng/lần/đơn vị 28.500
b Đánh giá lại đồng/lần/đơn vị 20.500
IV Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuốc lĩnh vực y tế đồng/lần/sản phẩm 1.100

I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TẠI TỈNH BẮC KẠN

1. Tình hình dịch bệnh

Trong ngày04 trường hợp mắc mới, cụ thể: Bạch Thông 01, Na Rì 01, Bệnh viện đa khoa 02.

2. Về đánh giá cấp độ dịch: theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" và Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP: Cấp tỉnh, huyện, xã: Cấp độ I.

(truy cập đường link http://soyte.backan.gov.vn để cập nhật chi tiết).

3. Công tác xét nghiệm (Từ 14h00 ngày 05/7/2022 đến 14h00 ngày 06/7/2022)

RT PCR: xét nghiệm 02 mẫu âm tính.Test nhanh kháng nguyên trong ngày 33 mẫu, trong đó 29 mẫu âm tính, 04 mẫu dương tính (Bạch Thông 01, Na Rì 01, BVĐK 02).

4. Công tác tiêm Vắc xin phòng COVID-19

Tổng vắc xin được phân bổ 708.602 liều, đã tiếp nhận 698.602 liều, gửi tại Viện VSDTTW 10.000 liều. Tổng số liều vắc xin đã tiêm là: 706.789 liều.

Kết quả tiêm đến thời điểm báo cáo:

+ Đối tượng trên 18 tuổi: Trong ngày không có đơn vị tổ chức tiêm.

Tỷ lệ tiêm mũi 1: 99,40%. Tỷ lệ tiêm mũi 2: 97,33%.

Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đã tiêm đủ 02 mũi là: 85,51%. Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đủ thời gian tiêm tính đến 30/6 là 94,37%.

Tỷ lệ tiêm mũi 4: 3,19%.

+ Đối tượng từ 12 đến dưới 18 tuổi: Trong ngày không triển khai tiêm; Tỷ lệ tiêm mũi 1: 98,0% (giảm do tăng đối tượng qua rà soát). Tỷ lệ tiêm mũi 2: 95,60%. Tỷ lệ tiêm mũi 3: 25,29%.

+ Đối tượng 5 đến dưới 12 tuổi: trong ngày có 01 đơn vị tiêm là Pác Nặm.

Số lượng mũi 1: 16; Tỷ lệ tiêm mũi 1: 68,63%.

Số lượng mũi 2 tiêm trong ngày là 344; Tỷ lệ tiêm mũi 2: 54,54%.

5. Công tác điều trị

- Số nhiễm COVID-19 khỏi bệnh trong ngày: 11 (Ba Bể 01, Chợ Đồn 05, Na Rì 04, thành phố Bắc Kạn 01).

- Số ca nhiễm đang điều trị: 56

+ Số F0 trong cơ sở y tế: 02 (BVĐK)

+ Số F0 theo dõi tại nhà: 54 (Ba Bể 01, Bạch Thông 13, Chợ Đồn 12, Na Rì 13, Ngân Sơn 06, TPBK 09).

II. NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO

1. Tiếp tục triển khai các văn bản của Bộ Y tế, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác phòng, chống dịch và tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 kịp thời, đúng quy định, đặc biệt là Công văn số 3660/UBND-VXNV ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và các văn bản khác có liên quan.

2. Chỉ đạo các đơn vị tăng cường công tác truyền thông và tiếp tục tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19, đặc biệt là mũi 3 với nhóm tuổi từ 12 đến dưới 18 tuổi, mũi 4 với đối tượng từ 18 tuổi trở lên đúng theo hướng dẫn, quy định, không để tình trạng quá hạn, lãng phí vắc xin.

3. Triển khai Quyết định số 1856/QĐ-BYT ngày 05/7/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị sau nhiễm COVID-19 trẻ em.

Trên đây là báo cáo hoạt động phòng, chống dịch ngày 06/7/2022 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.

I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TẠI TỈNH BẮC KẠN

1. Tình hình dịch bệnh

Trong ngày12 trường hợp mắc mới, cụ thể: Bạch Thông 01, Chợ Đồn 04, Na Rì 02, Ngân Sơn 01, thành phố Bắc Kạn 04.

2. Về đánh giá cấp độ dịch: theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" và Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP: Cấp tỉnh, huyện, xã: Cấp độ I.

(truy cập đường link http://soyte.backan.gov.vn để cập nhật chi tiết).

3. Công tác xét nghiệm (Từ 14h00 ngày 04/7/2022 đến 14h00 ngày 05/7/2022)

Test nhanh kháng nguyên trong ngày 46 mẫu, trong đó 31 mẫu âm tính, 15 mẫu dương tính (TTKSBT 01, Bạch Thông 01, Chợ Đồn 04, Na Rì 04, Ngân Sơn 01, TPBK 04).

4. Công tác tiêm Vắc xin phòng COVID-19

Trong ngày tiếp nhận 13.870 liều vắc xin, trong đó:

+ Vắc xin Moderna 5.000 liều tiêm cho đối tượng từ 6 đến dưới 12 tuổiđối tượng từ 18 tuổi trở lên(rã đông ngày 04/7/2022, hạn tiêm 04/8/2022).

+ Vắc xin Pfizer 8.870 liềubao gồm: 5.000 liều tiêm cho đối tượng từ 5 đến dưới 12 tuổi(rã đông ngày 22/5/2022, hạn tiêm 31/7/2022) và 3.870 liều tiêm cho đối tượng từ 12 tuổi trở lên(rã đông ngày 04/7/2022 hạn tiêm 03/8/2022).

Tổng vắc xin được phân bổ 708.602 liều, đã tiếp nhận 698.602 liều, gửi tại Viện VSDTTW 10.000 liều. Tổng số liều vắc xin đã tiêm là: 706.429 liều.

Kết quả tiêm đến thời điểm báo cáo:

+ Đối tượng trên 18 tuổi: Trong ngày không có đơn vị tổ chức tiêm.

Tỷ lệ tiêm mũi 1: 99,40%. Tỷ lệ tiêm mũi 2: 97,33%.

Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đã tiêm đủ 02 mũi là: 85,51%. Tỷ lệ tiêm mũi 3/số đối tượng đủ thời gian tiêm tính đến 30/6 là 94,37%.

Tỷ lệ tiêm mũi 4: 3,19%.

+ Đối tượng 12-17 tuổi: Trong ngày không triển khai tiêm; Tỷ lệ tiêm mũi 1: 98,04%. Tỷ lệ tiêm mũi 2: 95,60%. Tỷ lệ tiêm mũi 3: 25,29%.

+ Đối tượng 5 đến dưới 12 tuổi: trong ngày có 01 đơn vị tiêm là Chợ Mới.

Số lượng mũi 1: 134; Tỷ lệ tiêm mũi 1: 68,57%.

Số lượng mũi 2 tiêm trong ngày là 01; Tỷ lệ tiêm mũi 2: 52,73%.

5. Công tác điều trị

- Số nhiễm COVID-19 khỏi bệnh trong ngày: 10 (Ba Bể 03, Bạch Thông 01, Chợ Mới 02, Na Rì 04).

- Số ca nhiễm đang điều trị: 63

+ Số F0 trong cơ sở y tế: 0

+ Số F0 theo dõi tại nhà: 63 (Ba Bể 02, Bạch Thông 12, Chợ Đồn 17, Na Rì 16, Ngân Sơn 06, TPBK 10).

II. NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO

1. Tiếp tục triển khai các văn bản của Bộ Y tế, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác phòng, chống dịch và tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 kịp thời, đúng quy định, đặc biệt là Công văn số 3660/UBND-VXNV ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 và các văn bản khác có liên quan.

2. Chỉ đạo các đơn vị tăng cường công tác truyền thông và tiếp tục tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19, đặc biệt là mũi 3 với nhóm tuổi từ 12 đến dưới 18 tuổi, mũi 4 với đối tượng từ 18 tuổi trở lên đúng theo hướng dẫn, quy định, không để tình trạng quá hạn, lãng phí vắc xin.

Trên đây là báo cáo hoạt động phòng, chống dịch ngày 05/7/2022 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.

Thuốc giả Tetracyclin

Tháng 7 06

Thực hiện Văn bản số 5710/QLD-CL ngày 01/7/2022 của Cục Quản lý
Dược về việc thuốc giả Tetracyclin, Sở Y tế đề nghị các đơn vị thực hiện một số nội dung như sau:

1. Các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc: rà soát danh mục các thuốc đang kinh doanh, sử dụng tại cơ sở, nếu phát hiện hoặc nghi ngờ là thuốc giả trên nhãn ghi: Viên nén TETRACYCLIN 250mg, SĐK: VD-30127-18, lô SX: 092019, NSX: 180919, HD: 180923; Công ty TNHH MTV 120 Armepharco có các đặc điểm, dấu hiệu phân biệt với thuốc thật theo Văn bản 5710/QLD-CL đính kèm, đề nghị khẩn trương báo cáo về Sở Y tế để xử lý theo quy định.

2. Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố:

- Thông báo cho các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc thông tin về thuốc giả trên nhãn ghi: Viên nén TETRACYCLIN 250mg, SĐK: VD-30127-18, lô SX: 092019, NSX: 180919, HD: 180923; Công ty TNHH MTV 120 Armepharco có các đặc điểm, dấu hiệu phân biệt với thuốc thật theo Văn bản 5710/QLD-CL đính kèm.

- Tổ chức tiếp nhận thông tin báo cáo của các cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân, người sử dụng; phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra xác minh, truy tìm nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm viên nén   TETRACYCLIN 250mg giả có các dấu hiệu nhận biết nêu trên; xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định hiện hành.

- Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm và nguồn gốc thuốc giả (nếu có) về Sở Y tế và các cơ quan liên quan.

3. Thanh tra Sở Y tế phối hợp với các phòng chức năng và các đơn vị có liên quan: tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc; xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định hiện hành; kịp thời phát hiện và ngăn chặn việc sản xuất, buôn bán và sử dụng thuốc viên nén TETRACYCLIN 250mg giả.

Sở Y tế đề nghị Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn
phối hợp đưa thông tin về thuốc
viên nén TETRACYCLIN 250mg giả có các dấu hiệu nhận biết nêu trên để các cơ sở kinh doanh, buôn bán, sử dụng thuốc, người dân biết và không buôn bán, sử dụng sản phẩm viên nén TETRACYCLIN 250mg giả.

Với nội dung trên, Sở Y tế đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện./.

 

 

Cổng thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn

Tên cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn

Điện thoại :(+84).2093.870.580 - Fax : (+84).2093.873.585 

Địa chỉ: Tổ 7B - phường Đức Xuân - thành phố Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn

Địa chỉ mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

Trưởng Ban biên tập: TTƯT. Tạc Văn Nam - Giám đốc Sở Y tế

Chung nhan Tin Nhiem Mang