A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ
1. Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực của ngành y tế
Trình UBND tỉnh Về việc đề nghị phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chínhthuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn.Hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Các Văn bản trọng tâm trong chỉ đạo điều hành
Tiếp tục Chỉ đạo các đơn vị chủ động tăng cường triển khai các giải pháp phòng chống dịch, chuẩn bị mọi điều kiện sẵn sàng đáp ứng mọi tình huống nếu xảy ra dịch bệnh. Rà soát để không xảy ra tình trạng thiếu vắc xin, thuốc, vật tư, hoá chất và các điều kiện cần thiết khác cho công tác phòng, chống dịch bệnh và khám, chữa bệnh của Nhân dân.
Chỉ đạo các đơn vị triển khai công tác phòng chống dịch bệnh do não mô cầu, phòng chống ngộ độc thực phẩm, nhất là ngộ độc do nấm rừng.
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện kế hoạch triển khai các nhiệm vụ các chương trình mục tiêu quốc gia (lĩnh vực dân số), các chương trình, dự án y tế, tiêu dự án lĩnh vực y tế thuộc chương trình mục tiêu quốc gia.
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị tổ chức mua sắm đấu thầu đủ vật tư, hóa chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn tại đơn vị.
Chỉ đạo các đơn vị triển khai công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số, đề án 06 trong phạm vi, lĩnh vực ngành y tế.
3. Chủ trì triển khai các cuộc họp/Hội nghị:
Tham gia các cuộc Hội nghị, họp về Luật Đấu thầu, Luật Khám chữa bệnh, triển khai văn bản mới với Bộ Y tế; dự các cuộc Hội nghị, họp khác do HĐND tỉnh, UBND tỉnh
4. Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cơ sở
Tiếp tục kiểm tra, giám sát các hoạt động y tế, phòng chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các đơn vị trực thuộc. Kiểm tra giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ, tiêu chí lĩnh vực y tế Chương trình xây dựng Nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao.
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Y TẾ THÁNG 7/2024
I. CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG
1.1. Phòng, chống dịch bệnh:
* Các trường hợp bệnh (20 bệnh) phải báo cáo trong vòng 24 giờ:Covid-19: 15 ca (cộng dồn 27), nghi mắc Rubella 0 ca (cộng dồn 02), nghi mắc Sởi 0 ca (cộng dồn 07), tay chân miệng 05 ca (cộng dồn 35), viêm màng não do mô cầu 0 ca (cộng dồn 02). Ngoài ra không ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm khác cần báo cáo trong 24 giờ.
* Các trường hợp bệnh (14 bệnh) phải báo cáo trong vòng 48 giờ: Viêm gan vi rút B 03 ca (cộng dồn 12), viêm gan vi rút C 01 ca (Cộng dồn 10), ho gà 01 ca (cộng dồn 02), viêm não vi rút khác 01 ca (cộng dồn 01 ca). Ngoài ra không phát hiện bệnh khác cần báo cáo trong 48 giờ.
* Các trường hợp bệnh (08 bệnh) phải báo cáo tháng: Trong tháng phát hiện 05 ca bệnh do vi rút a deno (cộng dồn 25), 200 ca mắc cúm (cộng dồn 2.096), 85 ca tiêu chảy thường (cộng dồn 463), 0 ca Quai bị (cộng dồn 10), 20 ca Thủy đậu (cộng dồn 165).
* Tiêm phòng vắc xin Dại(Tính từ ngày 01/6/2024 đến ngày 31/6/2024): trong tháng 314 người được tiêm, cộng dồn: 1.882người. Trong đó đối tượng thuộc hộ nghèo được tiêm: 16 người, cộng dồn 271người.
1.2. Thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
1.2.1. Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
- Hoạt động Phòng chống bệnh Lao: Phát hiện mới 12 bệnh nhân; trong đó AFB (+) 07 BN, AFB (-) 03BN, Ngoài phổi 02 BN. Số bệnh nhân kết thúc điều trị: 15 BN. Tổng số bệnh nhân hiện đang quản lý (trong thời gian điều trị) là: 57 bệnh nhân gồm: 33 BN AFB (+) mới; 04BN AFB (+) tái phát; 07 BN AFB(-); 13 Lao ngoài phổi. Trong đó Lao/HIV: 04 BN.
- Hoạt động PC bệnh phong, Da liễu - Lây truyền qua đường tình dục: Trong tháng có 01 bệnh nhân phong tử vong sinh năm 1948; địa chỉ xã Yến Dương, huyện Ba Bể; lý do tử vong: suy kiệt tuổi già. Duy trì quản lý, chăm sóc 17 người tàn tật sau mắc bệnh phong. Truyền thông trực tiếp lồng ghép với các chương trình y tế khác về kiến thức bệnh phong có 244 người nghe.
- Hoạt động phòng chống bệnh Da liễu - Lây truyền qua đường tình dục:
+ Bệnh da liễu: 437 trong đó: Bệnh da dị ứng: 201, Viêm da cơ địa: 56, Bệnh da do vi khuẩn:78, Bệnh da do vi rút 03, Bệnh nấm da ở nông: 04 , Bệnh da bọng nước: 02, Khối u Lành tính ở da:14, Bệnh lông tóc, móng: 01, Bệnh tự miễn: 01: Bệnh ghẻ : 01, Vẩy nến: 03, bệnh da khác; 73
+ Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs): 173 bệnh nhân, Viêm âm đạo không đặc hiệu: 41,Trùng roi âm đạo: 03, Viêm âm đạo do Cadida: 45, bệnh LTQĐTD khác: 84.
- Hoạt động Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng:
+ Bệnh nhân tâm thần: Không phát hiện bệnh nhân (cộng dồn 08); tử vong 0 (cộng dồn 02); Số chuyển đi 0 (cộng dồn: 0); hiện quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 713 bệnh nhân; 0/713 bệnh nhân gây rối, gây hại chiếm 0%.
+ Bệnh nhân động kinh: Phát hiện mới 01 bệnh nhân (cộng dồn 13); tử vong 02 bệnh nhân (cộng dồn 06); hiện đang quản lý, điều trị (cả bệnh nhân khỏi) 644 bệnh nhân.
+ Bệnh nhân trầm cảm: Phát hiện mới 0 bệnh nhân. Hiện đang không điều trị bệnh nhân. Bệnh nhân tử vong 0, cộng dồn 02. Tổng số bệnh nhân đang quản lý 368 bệnh nhân.
- Hoạt động phòng, chống sốt rét-Sốt xuất huyết:
Số người được xét nghiệm tìm ký sinh trùng sốt rét: 392 người (cộng dồn 2.422 người).Số người được lấy lam: 392 (cộng dồn 1.860 người); Số người được thử test chẩn đoán nhanh sốt rét 0 người (cộng dồn 414 người); Số người được lấy cả lam và test chẩn đoán nhanh sốt rét 0 người (cộng dồn 148 người).
Trong tháng phát hiện 01 ca bệnh sốt xuất huyết (cộng dồn 03 ca).
- Hoạt động phòng chống ung thư:
Thực hiện khám sàng lọc phát hiện ung thư cho 8.682lượt người (cộng dồn 19.009), trong đó 236 người có yếu tố nguy cơ mắc ung thư. Phát hiện mới 56 người (cộng dồn 254); Số người tử vong do ung thư:33 (cộng dồn 157).
Quản lý và theo dõi1.079 người bị ung thư (120 Ung thư vòm; 113 Ung thư phổi;61 Ung thư dạ dày;43Ung thư gan;232 Ung thư vú; 115 Ung thư cổ tử cung;78 Ung thư tuyến giáp;317 Ung thư khác).
- Hoạt động phòng chống bệnh Tim mạch (Tăng huyết áp):
Số người có yếu tố nguy cơ được sàng lọc 2.741 lượt người (cộng dồn 26.657), số bệnh nhân mới tiền đái tháo đường 36 bệnh nhân (cộng dồn 294), số bệnh nhân mới đái tháo đường 34 bệnh nhân (cộng dồn 264). Số bệnh nhân tử vong 03 bệnh nhân (cộng dồn 32), tích lũy: 4.346 BN. Tổng số bệnh nhân đái tháo đường đang được điều trị 3.625 bệnh nhân.
1.2.2. Hoạt động Tiêm chủng mở rộng
TT | Đối tượng | Trong tháng | Cộng dồn |
1 | Số trẻ dưới 1 tuổi được TCĐĐ | 377 | 1.729 |
2 | Phụ nữ có thai tiêm UV2+ | 205 | 1.264 |
3 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi-Rubella | 261 | 1.979 |
4 | Trẻ em đủ 18 tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin DPT mũi 4 | 144 | 2.299 |
5 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 1 | 296 | 1.699 |
6 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 2 | 296 | 1.657 |
7 | Trẻ từ 1 đến 5 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mũi 3 | 307 | 2.025 |
8 | Tiêm viêm gan B sơ sinh trước 24h | 247 | 1.483 |
9 | Tiêm vắc xin IPV1 | 351 | 1.534 |
10 | Tiêm vắc xin IPV2 | 314 | 1.115 |
1.2.3. Công tác Dân số và phát triển
- Tổng số phụ nữ có thai đang quản lý 993; Tổng số lần khám thai là 738; Tổng số phụ nữ đẻ 208; Số phụ nữ đẻ được quản lý thai nghén là 208; Số phụ nữ được khám thai 3 lần (trong 3 thai kỳ) là 208; Số phụ nữ được khám thai 4 lần (trong 3 thai kỳ) là 202; Số bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là 208; số trẻ em tử vong < 1 tuổi: 02 trẻ, tỷ suất 9,6 ‰; số trẻ em tử vong < 5 tuổi: 02 trẻ, tỷ suất 9,6 ‰.
- Số phụ nữ đẻ được được xét nghiệm Viêm gan B trong thời kỳ mang thai 75; Số phụ nữ mắc VGB được điều trị: 01; Số phụ nữ có thai được xét nghiệm HIV 46; Số phụ nữ đẻ được xét nghiệm Giang mai trong thời kỳ mang thai 37.
- Số trẻ dưới 5 tuổi bị Suy dinh dưỡng (các thể) đã được cán bộ y tế tư vấn dinh dưỡng tại nhà hoặc tại cơ sở y tế 2.196; Số trẻ <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (các thể) được nhận sản phẩm phục hồi dinh dưỡng 0; Số trẻ <2 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi được theo dõi cân nặng và chấm Biểu đồ tăng trưởng hàng tháng 487.
- Số Phụ nữ mang thai hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 1.261; Số phụ nữ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) hiện đang được uống viên sắt/đa vi chất 421; Bà mẹ sau đẻ được uống Vitamin A là 0; Trẻ có nguy cao (tiêu chảy kéo dài, nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh sởi, suy dinh dưỡng nặng) được uống bổ sung vitamin A là 316 trẻ. Số buổi thực hành dinh dưỡng đã được tổ chức 30, Số lượt phụ nữ mang thai/người chăm sóc trẻ được dự buổi thực hành dinh dưỡng 637. Số buổi truyền thông giáo dục dinh dưỡng đã được tổ chức 28, Số PNMT/người chăm sóc trẻ được dự lớp truyền thông giáo dục dinh dưỡng 534.
- Duy trì việc quản lý và cung ứng phương tiện tránh thai; tổ chức triển khai hoạt động của các chương trình, đề án dân số/KHHGĐ theo kế hoạch đề ra.Tổ chức mít tinh phát động Chiến dịch “Truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụkhám sức khoẻ, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi” năm 2024
1.2.4. An toàn thực phẩm
Tổ chức giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm cho các sự kiện lễ hội, đảm bảo an toàn, không xảy ra sự cố mất an toàn thực phẩm. Tổ chức giám sát chương trình xây dựng Nông thôn mới.
1.2.5. Phòng chống HIV/AIDS
Số người nhiễm HIV mới phát hiện trong tháng: 01 bệnh nhân (Nội tỉnh: 00, ngoại tỉnh 01); số chuyển sang giai đoạn AIDS: 00 bệnh nhân; số bệnh nhân HIV/AIDS tử vong: 04 bệnh nhân.
Tổng số bệnh nhân phát hiện lũy tích tính đến 15/7/2024: nội tỉnh 2.082 bệnh nhân, ngoại tỉnh 159 bệnh nhân; Số bệnh nhân AIDS lũy tích: nội tỉnh 1.755 bệnh nhân, ngoại tỉnh: 18 bệnh nhân; Số người nhiễm HIV đã tử vong lũy tích: nội tỉnh 1.200bệnh nhân, ngoại tỉnh 03 bệnh nhân; Số bệnh nhân HIV hiện còn sống và quản lý trong nội tỉnh: 741 bệnh nhân (Trong đó số bệnh nhân AIDS: 419 bệnh nhân).
Tổng số xã phường, thị trấn có người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh là 105/108 xã, phường. Hiện tại có 03 xã chưa có người nhiễm HIV gồm: Giáo Hiệu (Pác Nặm), Hoàng trĩ (Ba Bể), Đổng xá (Na Rì).
Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời điểm hiện tại là 674; Có 639 bệnh nhân hiện đang điều trị ARV.
1.2.6. Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
Phối hợp với Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Sở Y tế, Trang thông tin điện tử Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Bệnh viện đa khoa tỉnh và các đơn vị trực thuộc cập nhật, tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch,các hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh.
1.2.7. Các chương trình, dự án Y tế khác
- Hoạt động phòng chống mù lòa:
Tổng lượt người khám mắt: 1.961 lượt người (11.496), phát hiện mắc các bệnh về mắt 1.310 bệnh nhân, trong đó: Đục thủy tinh thể 423; Mộng 31; Quặm 06; Viêm kết mạc 353; Viêm giác mạc 88; Chấn thương mắt 13;Glocom: 01; Bệnh mắt khác: 395.
- Hoạt động Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi:
Duy trì theo dõi sức khỏe cho khoảng 42.219 người cao tuổi, trong đó: Số người trên 80 tuổi 5.514; Số người cao tuổi được quản lý: 39.262; Số người cao tuổi tử vong 62. Trong tháng thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho 3.603 người.
- Hoạt động Y tế trường học, phòng chống các rối loạn do thiếu I ốt: Thực hiện theo Kế hoạch chương trình đề ra.
1.2.8. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh
Thực hiện Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh, Sở Y tế được UBND tỉnh giao 02 nhiệm vụ, hiện đã hoàn thành.
II. CÔNG TÁC KHÁM CHỮA BỆNH
Các cơ sở khám chữa bệnh duy trì công tác khám chữa bệnh, đảm bảo công tác thường trực cấp cứu, nghiêm túc chấp hành quy chế chuyên môn; cung ứng đủ thuốc chữa bệnh cho nhu cầu của nhân dân. Cụ thể:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Kết quả |
1 | Tổng số lần khám bệnh | Lượt | 52.694 |
- | Tại Bệnh viện | - | 33.237 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 19.457 |
- | Người nghèo | - | 6.339 |
- | Người dân tộc thiểu số | - | 19.448 |
- | Trẻ dưới 6 tuổi | - | 3.524 |
- | Trẻ 6-15 tuổi | - | 4.237 |
2 | Số lượt khám sức khỏe | Lượt | 1.080 |
3 | Số người bệnh điều trị nội trú | Lượt | 5.454 |
4 | Số ngày điều trị nội trú | Ngày | 34.681 |
5 | Số lượt người bệnh điều trị ngoại trú (có bệnh án) | Lượt | 6.830 |
- | Tại Bệnh viện | - | 2.014 |
- | Tại Trạm Y tế | - | 3.067 |
6 | Số ngày điều trị nội trú trung bình | Ngày | 6 |
7 | Ngày sử dụng giường bệnh | Ngày | 315 |
8 | Công suất sử dụng giường bệnh | % | 112% |
9 | Giường bệnh thực hiện | Giường | 1.156 |
10 | Tổng số BN nội trú khỏi ra viện | Lượt | 4.788 |
11 | Tổng số bệnh nhân tử vong tại viện | Người | 1 |
12 | Tổng số xét nghiệm | Chỉ số | 110.667 |
13 | Tổng số chẩn đoán hình ảnh | Lần | 17.663 |
14 | Tổng số thăm dò chức năng | Lần | 5.297 |
15 | Tổng số ca phẫu thuật | Ca | 680 |
16 | Tổng số lần thủ thuật | Ca | 23.289 |
17 | Chạy thận nhân tạo | Lần | 1.080 |
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
3.1. Công tác Tổ chức Cán bộ-Thi đua khen thưởng:
Cho ý kiến về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý theo thẩm quyền
Triển khai công tác thi đua khen thưởng, bình xét, trình khen thưởng các danh hiệu thi đua, khen thưởng khác.
3.2. Công tác Kế hoạch - Tài chính: Chỉ đạo các đơn vị triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động và kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (lĩnh vực y tế) năm 2024, đảm bảo đúng tiến độ.
3.3. Công tác Thanh tra/Tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo:
Thực hiện công tác tiếp công dân, theo dõi, tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật tại một số cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. Trong tháng không nhận đơn thư, không có công dân đến phản ánh
3.4. Công tác Quản lý Hành nghề Y/Dược, Hoạt động Điều dưỡng
Tiếp tục rà soát và thẩm định các hồ sơ tập thể, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định.
3.5. Công tác Quản lý Dược/Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP
Các cơ sở khám, chữa bệnh cơ bản cung ứng đủ thuốc thiết yếu phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh.
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-Mỹ phẩm -Thực phẩm kiểm nghiệm
kiểm nghiệm: Tổng số mẫu đã kiểm nghiệm: 68 mẫu. Qua kiểm nghiệm, phát hiện 01mẫu thuốc không đạt chất lượng.
3.6. Công tác CCHC, Bộ phận 1 cửa/Xây dựng Chính quyền điện tử và Ứng dụng công nghệ thông tin:
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công, giải quyết đúng hạn, không để tồn đọng, quá hạn.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chuyển đổi số ngành Y tế, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; y học dự phòng.
3.7. Công tác Văn phòng: Đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Sở.
3.8. Hoạt động Giám định Y khoa, Giám định tư pháp:
Trong tháng, giám định pháp y 09 trường hợp (trong đó giám định thương tích 04 ca; giám định tình dục 03 ca, Tử thi 02); khám giám định chung: 47 ca.
3.9. Hoạt động của các dự án thuộc ngành y tế đảm nhiệm:
Các dự án do Sở Y tế thực hiện (Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở-Dự án thành phần tỉnh Bắc Kạn, Dự án RAI3E): Tiếp tục bàn giao Trang thiết bị y tế cho các Trạm Y tế xã, bàn giao và đưa vào sử dụng Trạm Y tế các xã được thụ hưởng dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở.
3.10. Công tác tuyên truyền/Phổ biến giáo dục pháp luật:
Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các văn bản pháp luật mới ban hành.
3.11. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ Sở Y tế
Triển khai kịp thời, đầy đủ văn bản chỉ đạo của cấp ủy cấp trên, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan đơn vị.
3.12. Công tác Hội/Đoàn thể: Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Y dược học hoạt động theo kế hoạch.
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trong tháng 7/2024, Sở Y tế đã chủ động tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức triển khai các hoạt động phòng chống dịch bệnh nguy hiểm; kiểm soát tốt dịch bệnh do não mô cầu trên địa bàn.
Các đơn vị duy trì thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh; thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn, quy trình khám, chữa bệnh; đảm bảo đủ thuốc, vật tư cho công tác phòng chống dịch bệnh, cấp cứu, khám chữa bệnh phục vụ nhân dân.
D. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG 8/2024
I. Hoạt động phòng, chống dịch bệnh, y tế dự phòng và thực hiện các Chương trình Y tế - Dân số
Chủ động triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn; giám sát chặt chẽ tình hình bệnh dịch phát sinh theo mùa nhằm phát hiện sớm, điều tra, xử lý kịp thời các ca mắc nhằm hạn chế tối đa việc lây lan dịch bệnh trong cộng đồng; tăng cường phòng ngừa ngộ độc thực phẩm.
Chỉ đạo các đơn vị triển khai kế hoạch thực hiện các chương trình y tế dân số; các nội dung, lĩnh vực ngành y tế thực hiện thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024.
II. Hoạt động Khám chữa bệnh
Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến; thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện đấu thầu, mua sắm đảm bảo cung ứng kịp thời thuốc, thiết bị y tế, vật tư, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn tại đơn vị; thực hiện tốt công tác dược bệnh viện, quản lý giá thuốc, quản lý chất lượng thuốc, theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả.
Trên đây là báo cáo công tác y tế tháng 7 năm 2024, phương hướng nhiệm vụ tháng 8 năm 2024 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn./.