Thực hiện Nghị định số 109/2021/NĐ-CP ngày 18/12/2021 của Chính phủ quy định cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Nghị định 109/2021/NĐ-CP).
Tiếp theo Thông báo 2216/TB-SYT ngày 10/7/2024 của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn về Danh sách cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy theo Nghị định 109/2021/NĐ-CP; Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn tiếp tục tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy. Sau khi tổng hợp, đối chiếu các quy định tại Điều 3, Nghị định 109/2021/NĐ-CP, đặc biệt là điều kiện về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Sở Y tế cập nhật danh sách, thông tin của các cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tính đến ngày 31/8/2024.
STT | Tên cơ sở | Số cơ sở theo đơn vị quản lý | ||||
Y tế | LĐTBXH | Công an | ||||
Tỉnh | Huyện | Xã | ||||
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | X | ||||
2 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn | X | ||||
3 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | X | ||||
4 | Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn | X | ||||
5 | Trung tâm Y tế huyện Na Rì | X | ||||
6 | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | X | ||||
7 | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm | X | ||||
8 | Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | X | ||||
9 | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | X | ||||
10 | Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn | X | ||||
11 | Trạm Y tế xã Địa Linh, huyện Ba Bể | X | ||||
12 | Trạm Y tế xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể | X | ||||
13 | Trạm Y tế xã Mỹ Phương, huyện Ba Bể | X | ||||
14 | Trạm Y tế xã Hà Hiệu, huyện Ba Bể | X | ||||
15 | Trạm Y tế xã Bành Trạch, huyện Ba Bể | X | ||||
16 | Trạm Y tế xã Khang Ninh, huyện Ba Bể | X | ||||
17 | Trạm Y tế xã Phúc Lộc, huyện Ba Bể | X | ||||
18 | Trạm Y tế xã Cao Thượng, huyện Ba Bể | X | ||||
19 | Trạm Y tế xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể | X | ||||
20 | Trạm Y tế xã Chu Hương, huyện Ba Bể | X | ||||
21 | Trạm Y tế xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể | X | ||||
22 | Trạm Y tế xã Yến Dương, huyện Ba Bể | X | ||||
23 | Trạm Y tế xã Quảng Khê, huyện Ba Bể | X | ||||
24 | Trạm Y tế xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể | X | ||||
25 | Trạm Y tế xã Cổ Linh, huyện Pác Nặm | X | ||||
26 | Trạm Y tế xã An Thắng, huyện Pác Nặm | X | ||||
Tổng cộng: 26 cơ sở y tế (Cập nhật số liệu đến ngày 30/6/2024) | ||||||
27 | Trạm Y tế xã Kim Hỷ, huyện Na Rì | X | ||||
28 | Trạm Y tế xã Lương Thượng, huyện Na Rì | X | ||||
29 | Trạm Y tế xã Văn Lang, huyện Na Rì | X | ||||
30 | Trạm Y tế xã Cư Lễ, huyện Na Rì | X | ||||
31 | Trạm Y tế xã Quang Phong, huyện Na Rì | X | ||||
32 | Trạm Y tế xã Đổng Xá, huyện Na Rì | X | ||||
33 | Trạm Y tế xã Xuân Dương, huyện Na Rì | X | ||||
34 | Trạm Y tế xã Cường Lợi, huyện Na Rì | X | ||||
35 | Trạm Y tế xã Dương Sơn, huyện Na Rì | X | ||||
36 | Trạm Y tế thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì | X | ||||
Tổng cộng: 36 cơ sở y tế (Cập nhật số liệu đến ngày 31/8/2024) |
Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn thông báo để các đơn vị được biết và thực hiện./.
Tại Thông tư 38/2016/TT-BYT, ngày 31/10/2016, Bộ Y tế đã ban hành Qui định một số biện pháp thúc đẩy việc Nuôi con bằng sữa mẹ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có qui định về Mười điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hướng dẫn bà mẹ cách cho trẻ bú đúng tại Trạm Y tế Cao Sơn
Sữa mẹ là thực phẩm hoàn hảo nhất cho trẻ nhỏ. “Nuôi con bằng sữa mẹ” đem lại lợi ích quan trọng đối với sức khỏe người mẹ và trẻ em. Nhưng không phải bà mẹ nào cũng được trang bị đầy đủ kiến thức về “Nuôi con bằng sữa mẹ”.
MƯỜI ĐIỀU KIỆN NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Có bảng qui định về việc thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ.
2. Tổ chức đào tạo cho cán bộ y tế những kỹ năng cần thiết để thực hiện qui định nuôi con bằng sữa mẹ.
3. Thông tin cho phụ nữ có thai về lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ.
4. Giúp cho bà mẹ cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ bú kéo dài đến 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn.
5. Hướng dẫn các bà mẹ cách cho trẻ bú và duy trì nguồn sữa mẹ.
6. Không nuôi dưỡng trẻ dưới 6 tháng tuổi bằng thức ăn, nước uống ngoài sữa mẹ trừ khi có chỉ định của y tế.
7. Thực hiện mẹ và cho ở gần nhau để con gần mẹ suốt 24 giờ trong ngày và trong thời gian sau sinh.
8. Khuyến khích cho trẻ được bú theo nhu cầu.
9. Không cho trẻ nhỏ đang bú mẹ sử dụng bú bình hoặc vú ngậm nhân tạo.
10. Khuyến khích thành lập nhóm hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ và giới thiệu bà mẹ tham gia nhóm sau khi họ ra viện./.
BS CKI. Sầm Hiền (Trung tâm KSBT tỉnh)
STT | Tên cơ sở | Số cơ sở theo đơn vị quản lý | ||||
Y tế | LĐTBXH | Công an | ||||
Tỉnh | Huyện | Xã | ||||
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | X | ||||
2 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn | X | ||||
3 | Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | X | ||||
4 | Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn | X | ||||
5 | Trung tâm Y tế huyện Na Rì | X | ||||
6 | Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | X | ||||
7 | Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm | X | ||||
8 | Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | X | ||||
9 | Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | X | ||||
10 | Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn | X | ||||
11 | Trạm Y tế xã Địa Linh, huyện Ba Bể | X | ||||
12 | Trạm Y tế xã Thượng Giáo, huyện Ba Bể | X | ||||
13 | Trạm Y tế xã Mỹ Phương, huyện Ba Bể | X | ||||
14 | Trạm Y tế xã Hà Hiệu, huyện Ba Bể | X | ||||
15 | Trạm Y tế xã Bành Trạch, huyện Ba Bể | X | ||||
16 | Trạm Y tế xã Khang Ninh, huyện Ba Bể | X | ||||
17 | Trạm Y tế xã Phúc Lộc, huyện Ba Bể | X | ||||
18 | Trạm Y tế xã Cao Thượng, huyện Ba Bể | X | ||||
19 | Trạm Y tế xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể | X | ||||
20 | Trạm Y tế xã Chu Hương, huyện Ba Bể | X | ||||
21 | Trạm Y tế xã Hoàng Trĩ, huyện Ba Bể | X | ||||
22 | Trạm Y tế xã Yến Dương, huyện Ba Bể | X | ||||
23 | Trạm Y tế xã Quảng Khê, huyện Ba Bể | X | ||||
24 | Trạm Y tế xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể | X | ||||
25 | Trạm Y tế xã Cổ Linh, huyện Pác Nặm | X | ||||
26 | Trạm Y tế xã An Thắng, huyện Pác Nặm | X | ||||
Tổng cộng: 26 cơ sở y tế |
Qua quá trình kiểm tra, giám sát hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và ngoài công lập trên địa bàn cho thấy hầu hết các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có biển hiệu đúng quy định của pháp luật; tuy nhiên, vẫn còn có một số cơ sửo khám bệnh, chữa bệnh có biển hiệu nhưng chưa đầy đủ các thông tin cơ bản theo quy định; cá biệt có một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh còn sử dụng biểu tượng chữ thập đỏ trên biển hiệu.
Để đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong khám bệnh, chữa bệnh, Sở Y tế hướng dẫn thực hiện các quy định về nội dung biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:
1. Quy định về nội dung biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; trong đó, tại Điều 70. Quy định về nội dung biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: “Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau khi được cấp giấy phép hoạt động phải có biển hiệu theo quy định của pháp luật về biển hiệu, không sử dụng biểu tượng chữ thập đỏ trên biển hiệu và có đủ các thông tin cơ bản sau đây: (1). Tên đầy đủ của cơ sở; (2.) Hình thức tổ chức; (3.) Số giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; (4.) Địa chỉ của cơ sở ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; số điện thoại; (5.) Thời gian hoạt động.
Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; tại điểm a, khoản 1, Điều 39. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh “1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Hoạt động không có biển hiệu hoặc có biển hiệu không có đủ các thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật”.
2. Hướng dẫn thực hiện các quy định về nội dung biển hiệu
2.1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và ngoài công lập đã được cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nghiêm túc rà soát, chỉnh sửa nội dung biển hiệu nhằm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về biển hiệu được quy định tại Điều 70, hiện Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
2.2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang và sẽ hoàn thiện thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép hoạt động khám bệnh chữa bệnh theo quy định của Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ lưu ý: để đảm bảo quy định “Sau khi được cấp giấy phép hoạt động phải có biển hiệu theo quy định của pháp luật về biển hiệu”; người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật nghiên cứu các quy định của pháp luật về biển hiệu tại các văn bản: Luật Quảng cáo năm 2012; Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quảng cáo và các văn bản dẫn chiếu, thay thế; Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế và Quyết định số 1890/QĐ-UBND ngày 17/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tê tỉnh Bắc Kạn.
3. Hướng dẫn đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Y tế Bắc Kạn về “Cấp Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật” (quy định tại điểm b, khoản 2, điều 12, Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế) liên quan đến quy định của pháp luật về biển hiệu:
- Đối với trường hợp cấp mới giấy xác nhận nội dung quảng cáo: Thực hiện theo thủ tục “Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế” có mã số 1.002464.000.00.00.H03 trên cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn
- Đối với các trường hợp bị mất hoạc hư hỏng giấy xác nhận nội dung quảng cáo: thực hiện theo thủ tục “Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng” có mã số 1.000562.000.00.00.H03 trên cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn
- Đối với trường hợp giấy xác nhận nội dung quảng cáo còn hiệu lực nhưng có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường và không thay đổi nội dung quảng cáo; thực hiện theo thủ tục “Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo” có mã số 1.000511.000.00.00.H03 trên cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn.
Với nội dung trên, Lãnh đạo các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Trang thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Tên cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại :(+84).2093.870.580 - Fax : (+84).2093.873.585
Địa chỉ: Tổ 7- phường Đức Xuân - thành phố Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Trưởng Ban biên tập: Ông Nguyễn Thanh Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế