Nhằm cung cấp kiến thức pháp luật, nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật cho mọi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên và Nhân dân trên địa bàn tỉnh, hướng tới Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (09/11), Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 512/KH-UBND ngày 19/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”.
Cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh, theo hình thức thi trực tuyến, Thể lệ, câu hỏi Cuộc thi được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn, tại địa chỉ: http://pbgdpl.backan.gov.vn, mục Cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến và được gửi qua iOffice (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành) cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thời gian bắt đầu Cuộc thi: 08 giờ 00 phút, ngày 01/10/2024.
Thời gian kết thúc Cuộc thi: 08 giờ 00 phút, ngày 31/10/2024.
====================================================================================================================
THỂ LỆ
Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”
Căn cứ Kế hoạch số 512/KH-UBND ngày 19/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”; Quyết định số 1364/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Tổ chức, Ban Thư ký giúp việc Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”.
Ban Tổ chức Cuộc thi ban hành Thể lệ với các nội dung như sau:
I. TÊN GỌI, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CUỘC THI
1. Tên gọi: Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”.
2. Phạm vi: Cuộc thi được phát động, tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng tham gia: Công dân Việt Nam từ 15 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống, làm việc và học tập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và được chia thành 02 nhóm đối tượng tham gia gồm:
- Đối tượng nhóm 1: Là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức hội, đoàn thể và lực lượng vũ trang của tỉnh.
- Đối tượng nhóm 2: Là Nhân dân trên địa bàn tỉnh (bao gồm học sinh, sinh viên, người lao động làm việc trong các doanh nghiệp và người dân không thuộc đối tượng nhóm 1).
* Lưu ý: Thành viên Ban Tổ chức, thành viên Ban Thư ký, Tổ soạn thảo câu hỏi, cán bộ phụ trách kỹ thuật của hệ thống phần mềm Cuộc thi không được tham gia thi để bảo đảm tính công bằng, khách quan của Cuộc thi.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI
1. Nội dung: Tìm hiểu một số quy định của pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến.
2. Hình thức thi: Thi trực tuyến.
Theo đó, người tham gia thi thao tác thi trên máy vi tính, máy tính bảng hoặc thiết bị di động có kết nối Internet, như sau:
Người tham gia Cuộc thi đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn (https://pbgdpl.backan.gov.vn) và cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin bắt buộc theo hướng dẫn để tham gia thi (đường link website của Cuộc thi sẽ được gắn trên Cổng thông tin điện tỉnh và trang/cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để các nhóm đối tượng tham gia thuận tiện trong việc truy cập, tham gia dự thi).
* Lưu ý: Trong thời gian diễn ra Cuộc thi, mỗi cá nhân được thi tối đa 05 lượt để cải thiện kết quả thi.
3. Cách thức tạo lập tài khoản và đăng nhập tài khoản đã đăng ký để tham dự Cuộc thi
3.1. Đăng ký, tạo tài khoản dự thi: Để tham gia cuộc thi, người tham gia dự thi cần tạo lập tài khoản trên hệ thống, cụ thể các bước đăng ký, tạo tài khoản được thực hiện như sau:
- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ trang website của Cuộc thi (https://pbgdpl.backan.gov.vn) thông qua máy vi tính hoặc các thiết bị di động có kết nối Internet.
- Bước 2: Chọn Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”, chọn mục Đăng ký sau đó lựa chọn đối tượng phù hợp (đối tượng nhóm 1 hoặc đối tượng nhóm 2) điền đầy đủ các thông tin yêu cầu trong mục đăng ký, gồm:
+ Họ và tên.
+ Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước.
+ Số điện thoại liên hệ.
+ Cơ quan/đơn vị đang công tác (áp dụng đối với đối tượng nhóm 1).
+ Địa chỉ thường trú/tạm trú.
+ Ngày/tháng/năm sinh.
+ Đặt mật khẩu và xác nhận mật khẩu.
3.2. Tham gia làm bài dự thi: Khi thực hiện xong các bước nêu trên, hệ thống sẽ tự động tạo lập xong tài khoản cho người đăng ký dự thi (Tên tài khoản là số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước được người dự thi khai báo khi tạo tài khoản).
- Bước 1: Đăng nhập lại tên tài khoản vừa đăng ký và nhập mật khẩu để dự thi.
- Bước 2: Người dự thi đọc kỹ câu hỏi và lựa chọn 01 phương án trả lời mà mình cho là đúng nhất, cụ thể:
+ Trả lời lần lượt đủ 20 câu hỏi trắc nghiệm.
+ Sau khi trả lời đầy đủ các câu hỏi, người dự thi điền/nhập con số dự đoán về tổng số người sẽ tham gia Cuộc thi. Sau đó nhấn vào mục “Nộp bài” hiển thị trên hệ thống để kết thúc các phần thi.
+ Hệ thống sẽ đưa ra thông báo hoàn thành lượt thi và tiếp tục đưa ra các lựa chọn sau: Nếu muốn xem lại kết quả các lượt thi đã hoàn thành, người dự thi ấn nút “Xem lượt thi”; nếu muốn thi lại, người dự thi ấn nút “Thi lượt mới” (lưu ý chỉ được thi tối đa 05 lượt); nếu không muốn tiếp tục tham gia lượt thi sau, người dự thi ấn nút “Kết thúc”.
4. Thời gian thi
- Thời gian tổ chức Cuộc thi: Cuộc thi diễn ra trong thời gian 30 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, ngoài giờ hành chính), kể từ 08h00’ ngày 01/10/2024 và kết thúc hồi 08h00’ ngày 31/10/2024.
- Tổng thời gian thực hiện thi: Thời gian thực hiện mỗi lượt thi kéo dài tối đa 25 phút, tính từ khi đăng nhập làm bài.
III. CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM; CÔNG BỐ KẾT QUẢ CUỘC THI
1. Cách thức chấm điểm
Hệ thống phần mềm sẽ tự động cập nhật, chấm và ghi nhận kết quả, sau khi người tham gia thi xong và nhấn nút nộp bài thi:
- Phần thi trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Người tham gia thi trả lời đầy đủ 20 câu hỏi bằng cách lựa 01 đáp án đúng trong số câu hỏi do Ban Tổ chức đưa ra. Mỗi câu trả lời đúng chấm 01 điểm. Điểm tối đa của phần thi trắc nghiệm là 20 điểm.
- Phần thi câu hỏi dự đoán: Người tham gia thi dự đoán đúng hoặc dự đoán gần đúng nhất tổng số người tham gia Cuộc thi.
2. Công bố kết quả Cuộc thi
Kết quả Cuộc thi được công bố vào tháng 11/2024.
Danh sách người tham gia Cuộc thi đạt giải được Ban Tổ chức công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn(https://pbgdpl.backan.gov.vn).
IV. TIÊU CHÍ; CƠ CẤU GIẢI; HÌNH THỨC GIẢI THƯỞNG; THỜI GIAN TRAO GIẢI
1. Giải cá nhân: (24 giải)
1.1. Tiêu chí
- Đúng đối tượng và phạm vi dự thi.
- Người dự thi phải nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu tại phần thông tin đăng ký và thực hiện đầy đủ cả 02 phần thi trên hệ thống (gồm: Phần thi trả lời câu hỏi trắc nghiệm và phần thi câu hỏi dự đoán tổng số người tham gia Cuộc thi).
- Bài dự thi phải được hệ thống xác nhận đã nộp bài và hoàn thành cả hai phần thi.
1.2. Cơ cấu xếp giải
- Trên cơ sở kết quả thi của những người tham gia thi, Ban Tổ chức xếp điểm từ cao xuống thấp cho đến khi chọn đủ số lượng giải theo tiểu mục 1.3 phần này. Trường hợp người thi thực hiện 05 lần thi thì Ban Tổ chức sẽ chọn kết quả có lợi hơn cho người dự thi.
- Trường hợp nhiều người dự thi có số điểm bằng nhau thì căn cứ vào kết quả phần thi trả lời câu hỏi dự đoán tổng số người tham gia Cuộc thi đúng hoặc gần đúng nhất tính từ cao xuống thấp cho đến khi chọn đủ số lượng giải cá nhân theo cơ cấu giải thưởng Cuộc thi.
- Trường hợp nhiều người tham gia Cuộc thi có cùng kết quả trả lời phần thi dự đoán đúng hoặc gần đúng nhất tổng số người tham gia Cuộc thi thì Ban Tổ chức sẽ ưu tiên theo thứ tự: Người dự thi là Nhân dân cư trú tại các xã, phường, thị trấn (ưu tiên 1); người dự thi sớm hơn (ưu tiên 2); thời gian làm bài nhanh hơn (ưu tiên 3).
1.3. Cơ cấu và giá trị giải thưởng
* Giải thưởng dành cho cá nhân thuộc đối tượng nhóm 1, gồm:
- 01 giải Nhất: Trị giá 3.000.000 đồng.
- 02 giải Nhì: Mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng.
- 03 giải Ba: Mỗi giải trị giá 1.000.000 đồng.
- 06 giải Khuyến khích: Mỗi giải trị giá 500.000 đồng.
* Giải thưởng dành cho cá nhân thuộc đối tượng nhóm 2, gồm:
- 01 giải Nhất: Trị giá 3.000.000 đồng.
- 02 giải Nhì: Mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng.
- 03 giải Ba: Mỗi giải trị giá 1.000.000 đồng.
- 06 giải Khuyến khích: Mỗi giải trị giá 500.000 đồng.
2. Giải tập thể: (22 giải)
2.1. Cơ cấu xếp giải:
Số lượng, cơ cấu, giá trị giải tập thể dành cho 03 khối (gồm: Khối các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; khối cấp huyện; khối cấp xã) như sau:
- Khối các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Tổng số 04 giải. Trong đó: Cơ quan/đơn vị có tổng số biên chế, hợp đồng lao động từ 100 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trở xuống: 02 giải; cơ quan/đơn vị có tổng số biên chế, hợp đồng lao động trên 100 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động: 02 giải.
- Khối cấp huyện: 02 giải.
-Khối xã, phường, thị trấn: 16 giải (Ban Tổ chức sẽ lựa chọn và trao giải cho 02 xã/phường/thị trấn có kết quả tốt nhất trong mỗi huyện/thành phố).
2.2. Cách thức xét giải tập thể:
- Đối vớikhối các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Trên cơ sở kết quả dự thi của các cá nhân thuộc đối tượng nhóm 1, Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ thống kê cụ thể số lượng người của từng cơ quan, đơn vị đã tham gia dự thi trên hệ thống và xét giải tập thể theo các tiêu chí sau:
+ Có văn bản phát động, triển khai Cuộc thi ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia cao nhất.
+ Có số lượng cá nhân đạt giải nhiều nhất (không phân biệt là giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích).
+ Trường hợp các đơn vị có số lượng cá nhân đạt giải bằng nhau thì Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ căn cứ vào số lượng giải Nhất, Nhì, Ba để xếp giải.
- Đối với khối cấp huyện và khối cấp xã
Trên cơ sở kết quả dự thi, Ban Tổ chức sẽ thống kê cụ thể nhóm đối tượng số 1 và nhóm đối tượng số 2 đã tham gia thi trên hệ thống của từng địa phương và xét giải tập thể chung theo các tiêu chí sau:
+ Có văn bản phát động, triển khai Cuộc thi ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
+ Tỷ lệ đối tượng tham gia Cuộc thi cao nhất (tính trên tổng số người dân của từng địa phương theo số liệu do Cục Thống kê tỉnh công bố/cung cấp cho Ban Tổ chức Cuộc thi).
+ Có số lượng cá nhân đạt giải nhiều nhất (không phân biệt là giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích).
+ Trường hợp nếu phát sinh số lượng cá nhân đạt giải nhiều nhất bằng nhau thì Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ căn cứ vào số lượng giải Nhất, Nhì, Ba để xếp giải tập thể.
(Lưu ý: Người dự thi là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dự thi sẽ được ghi nhận đồng thời kết quả tại cơ quan công tác và kết quả tại địa bàn xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố theo địa chỉ thường trú/tạm trú khai báo trong tài khoản để đánh giá, xếp hạng giải tập thể của khối cấp huyện và khối cấp xã).
2.3. Giá trị giải thưởng:
Mỗi giải trị giá 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng).
3. Hình thức và giải thưởng; thời gian trao giải
- Ban Tổ chức Cuộc thi căn cứ các tiêu chí, cơ cấu giải thưởng tại mục 1, 2 phần này để xếp giải, trao Giấy chứng nhận và tiền giải thưởng cho tập thể và cá nhân đạt giải. Quyết định của Ban Tổ chức là quyết định cuối cùng.
- Thời gian trao giải: Dự kiến trong tháng 11/2024 bằng hình thức phù hợp với tình hình thực tiễn do Ban Tổ chức quyết định.
V. KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ không công nhận kết quả thi đối với người tham gia Cuộc thi trong các trường hợp sau:
- Sử dụng thông tin của người khác để dự thi.
- Các trường hợp khác do Ban Tổ chức quyết định.
2. Giải quyết khiếu nại
Trường hợp có khiếu nại liên quan đến Cuộc thi, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ban Tổ chức công bố kết quả Cuộc thi, người khiếu nại gửi văn bản đến Ban Tổ chức Cuộc thi xem xét, giải quyết khiếu nại (thông qua Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực của Cuộc thi). Sau thời hạn trên, Ban Tổ chức sẽ không xem xét giải quyết. Quyết định giải quyết khiếu nại của Ban Tổ chức là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành.
Trên đây là Thể lệ Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”. Trong quá trình diễn ra Cuộc thi, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ Ban thư ký Cuộc thi theo số điện thoại 02093 811 582 để được giải đáp, hỗ trợ về kỹ thuật hoặc cách thức tham gia thi.
===================================================================================================================
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CUỘC THI TRỰC TUYẾN
“Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”
I - LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024 (25 CÂU)
Câu 1. Ngoài các phương pháp do Chính phủ quy định, Luật Đất đai
năm 2024 quy định bao nhiêu phương pháp định giá đất?
A. 2 phương pháp
B. 3 phương pháp
C. 4 phương pháp
D. 5 phương pháp
Đáp án: C. Theo khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai năm 2024
Câu 2. Đối tượng nào sau đây không phải là “Người sử dụng đất”
theo quy định của Luật Đất đai năm 2024?
A. Tổ chức tôn giáo
B. Cá nhân
C. Hộ gia đình
D. Cộng đồng dân cư
Đáp án: C. Theo Điều 4 Luật Đất đai năm 2024
Câu 3. Luật Đất đai năm 2024 bổ sung đối tượng nào được nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa?
A. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp
B. Tổ chức kinh tế
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
D. Tổ chức nước ngoài
Đáp án: A. Theo khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai năm 2024
Câu 4. Theo Luật Đất đai năm 2024, nhóm đất chưa sử dụng là nhóm được quy định như thế nào?
A. Đất chưa được giao cho người sử dụng
B. Loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
C. Đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê
D. Đất đã được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chưa đưa vào sử dụng
Đáp án: C. Theo khoản 4 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024
Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư phải được hoàn thành khi có quyết định thu hồi đất.
B. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư phải được hoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất.
C. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư phải được thực hiện cùng thời điểm có quyết định thu hồi đất.
D. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư phải được thực hiện sau khi có quyết định thu hồi đất.
Đáp án: B. Theo khoản 6 Điều 91 Luật Đất đai năm 2024
Câu 6. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trong thời gian nào mà
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất?
A. Ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014
B. Ngày 15/10/2004 đến trước ngày 01/7/2014
C. Ngày 01/7/1993 đến trước ngày 01/7/2014
D. Ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2024
Đáp án: A. Theo khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai năm 2024
Câu 7. Luật Đất đai năm 2024 không còn quy định nội dung nào sau
đây?
A. Bảng giá đất
B. Khung giá đất
C. Giá đất cụ thể
D. Tiền sử dụng đất
Đáp án: B. Theo Điều 155, 159, 160 Luật Đất đai năm 2024
Câu 8. Theo Luật Đất đai năm 2024 đất chuyên trồng lúa là đất trồng
từ bao nhiêu vụ?
A. 02 vụ trở lên
B. 03 vụ
C. 03 vụ trở lên
D. 04 vụ
Đáp án: A. Theo khoản 1 Điều 182 Luật Đất đai năm 2024
Câu 9. Luật Đất đai năm 2024 quy định, chủ thể nào có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai?
A. UBND cấp tỉnh
B. UBND cấp huyện
C. UBND cấp xã
D. Trọng tài thương mại
Đáp án: D. Theo khoản 5 Điều 236 Luật Đất đai năm 2024
Câu 10. Theo Luật Đất đai năm 2024, cơ quan nào có thẩm quyền
quyết định bảng giá đất?
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án: C. Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024
Câu 11. Luật Đất đai năm 2024 quy định đất chăn nuôi tập trung phải
tuân thủ quy định nào?
A. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
B. Quản lý chất thải và biện pháp khác để không ảnh hưởng đến người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh
C. Không gây ô nhiễm môi trường
D. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường; quản lý chất thải và biện pháp khác để không ảnh hưởng đến người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh
Đáp án: D. Theo điểm a khoản 2 Điều 183 Luật Đất đai năm 2024
Câu 12. Theo Luật Đất đai năm 2024, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được đính chính trong trường
hợp nào?
A. Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền
B. Người sử dụng đất đăng ký biến động đất đai
C. Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
D. Có sai sót về thông tin của người được cấp giấy chứng nhận; thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Đáp án: D. Theo khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai năm 2024
Câu 13. Theo Luật Đất đai năm 2024, chiếm đất là gì?
A. Việc sử dụng đất mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa
được người đó cho phép.
B. Việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
C. Việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.
D. Việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người khác mà chưa được người đó cho phép.
Đáp án: C. Theo khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024
Câu 14. Theo Luật Đất đai năm 2024, hủy hoại đất là hành vi?
A. Làm biến dạng địa hình.
B. Làm suy giảm chất lượng đất.
C. Gây ô nhiễm đất mà làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.
D. Tất cả phương án trên.
Đáp án: D. Theo khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024
Câu 15. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?
A. Không quá 60 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải.
B. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải.
C. Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải.
D. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải, trường hợp vụ việc phức tạp thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
Đáp án: B. Theo điểm c khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai năm 2024
Câu 16. Theo Luật Đất đai năm 2024, đất trồng cây hằng năm
không được sử dụng trong thời gian bao nhiêu tháng liên tục và đã bị xử
phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ bị nhà nước thu hồi?
A. 12 tháng
B. 16 tháng
C. 18 tháng
D. 24 tháng
Đáp án: A. Theo khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai năm 2024
Câu 17. Theo Luật Đất đai năm 2024 thì trước khi ban hành quyết
định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất chậm nhất là bao nhiêu ngày đối với đất phi nông nghiệp?
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 90 ngày
D. 180 ngày
Đáp án: D. Theo khoản 1 Điều 85 Luật Đất đai năm 2024
Câu 18. Theo Luật đất đai năm 2024, quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế?
A. 5 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 20 ngày
Đáp án: B. Theo khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai năm 2024
Câu 19. Luật Đất đai năm 2024 quy định hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?
A. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
B. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
C. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất.
D. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
Đáp án: A. Theo khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai năm 2024
Câu 20. Luật Đất đai năm 2024 quy định quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm những quyền nào?
A. Quyền về lối đi, cấp nước, thoát nước.
B. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
C. Quyền tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga.
D. Quyền tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc.
Đáp án: B. Theo khoản 1 Điều 29 Luật Đất đai năm 2024
Câu 21. Theo Luật Đất đai năm 2024, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng gì?
A. Đất nông nghiệp.
B. Tiền.
C. Nhà ở.
D. Đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
Đáp án: D. Theo khoản 1 Điều 96 Luật Đất đai năm 2024
Câu 22. Theo Luật Đất đai năm 2024, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì chi phí được bồi thường gồm những chi phí nào?
A. Chi phí di chuyển tài sản.
B. Chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản.
C. Chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
D. Chi phí di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất.
Đáp án: C. Theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2024
Câu 23. Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất nào sau đây là đất có thời hạn sử dụng?
A. Đất ở
B. Đất nông nghiệp do cá nhân sử dụng
C. Đất quốc phòng, an ninh
D. Đất tín ngưỡng
Đáp án: B. Theo khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai năm 2024 (các Đáp án: A,C,D là đất sử dụng ổn định lâu dài tại Điều 171)
Câu 24. Luật Đất đai năm 2024 quy định cơ quan nào có thẩm quyền quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và môi trường
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Ủy ban nhân dân cấp xã
Đáp án: A. Theo khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai năm 2024
Câu 25. Theo Luật đất đai năm 2024, Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã mang tính chất như thế nào?
A. Khuyến khích các đương sự
B. Bắt buộc các đương sự phải thực hiện
C. Mang tính tự nguyện
D. Không cần thiết khi có tranh chấp xảy ra
Đáp án: B. Theo khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai năm 2024: Trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại Điều 236 của Luật này, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
II - DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN (25 CÂU)
Câu 26: Quyếtđịnhsố 06/QĐ-TTg ngày06/01/2022 của Thủtướng Chính phủ đưa ra mấy quan điểm chỉ đạo; nhómtiện ích và nhóm nhiệm vụ?
A. 09quan điểm;02nhómtiệních; 03nhiệmvụ.
B. 07quanđiểm;05nhómtiệních;06 nhiệm vụ.
C. 05quanđiểm; 03nhómtiệních; 05nhiệm vụ.
D. 08quan điểm;04nhómtiệních; 07nhiệmvụ.
Đáp án:B (theo mục I, tiểu mục 1 Mục II, Mục III Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướngChính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầmnhìn đến năm 2030).
Câu27. Theo Quyếtđịnhsố 06/QĐ-TTg ngày06/01/2022 của Thủtướng Chính phủ, đâu là một trong những tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến được nêu tại Mục tiêu cụ thể của Đề án ban hành kèm theo Quyết định này?
A. Hoànthànhtíchhợp,cungcấpdịchvụxácthựcthôngtinvềsốChứngminh nhândân(7số)vớiCăncướccôngdântrênCổngDịchvụcôngquốcgiađể100%tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã được tạo lập bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
B. Hoànthànhtíchhợp,cungcấpdịchvụxácthựcthôngtinvềsốChứngminh nhândân(8số)vớiCăncướccôngdântrênCổngDịchvụcôngquốcgiađể100%tài khoản định danh điện tử của cá nhân đã được tạo lập bởi Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
C. Hoànthànhtíchhợp,cung cấpdịchvụxácthựcthông tinvềsốChứng minh nhân dân (9 số) với Căn cước công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để100%tàikhoảnđịnhdanhđiệntửcủacánhânđãđượctạolậpbởiCổngDịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
D. Hoànthànhtíchhợp,cung cấpdịchvụxácthựcthông tinvềsốChứng minh nhân dân (10 số) với Căn cước công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để100%tàikhoảnđịnhdanhđiệntửcủacánhânđãđượctạolậpbởiCổngDịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện được việc xác thực với danh tính điện tử do Bộ Công an cung cấp.
Đáp án: C (Theo ý thứ nhất của gạch đầu dòng thứ nhất điểm a Khoản 2 MụcIIĐiều1Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướngChính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầmnhìn đến năm 2030).
Câu 28. Tiếp tục hoàn thiện dữ liệu dân cư bảo đảm “đúng”, “đủ”, “sạch”, “sống” là mục tiêu cụ thể được nêu tại văn bản nào sau đây?
A. Nghịđịnhsố107/2021/NĐ-CPngày06/12/2021củaChínhphủ.
B. Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướngChính phủ.
C. Quyếtđịnhsố942/QĐ-TTgngày15/6/2021củaThủtướngChínhphủ.
D. Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CPngày24/6/2022củaChínhphủ.
Đáp án:B(Tại ý thứ ba của gạch đầu dòng thứ nhất điểm a Khoản 2 MụcIIĐiều1 Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướng ChínhphủphêduyệtĐềánpháttriểnứngdụngdữliệuvềdâncư,địnhdanhvà xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030).
Câu 29. Theo Quyếtđịnhsố 06/QĐ-TTg ngày06/01/2022 của Thủtướng Chính phủ, hoàn thành việc kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấpbộ,cấptỉnhđểphụcvụgiảiquyếtthủtụchànhchính,cungcấpdịchvụcông trực tuyến nhằm mục đích gì?
A. Những thông tin chưa được kết nối, chia sẻ thì không yêu cầu người dân khai báo lại.
B. Những thông tin chưa có trong Cơ sở dữ liệu đã được kết nối, chia sẻ thì không yêu cầu người dân khai báo lại.
C. Những thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, chia sẻ thì không yêu cầu người dân khai báo lại.
D. Những thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu đã được kết nối, chia sẻ thì không yêu cầu người dân khai báo lại.
Đáp án: C (Theo ý thứ bảy của gạch đầu dòng thứ nhất điểm a Khoản 2 MụcIIĐiều1Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướngChính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầmnhìn đến năm 2030).
Câu 30.TheoQuyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướng Chính phủ, đâu là các thủ tục hành chính thiết yếu?
A. Đăng ký thường trú; Đăng ký tạm trú; Khai báo tạm vắng; Thông báo lưu trú.
B. Giahạn tạmtrú.
C. Xácnhậnthôngtinvềcưtrú.
D. Xác nhận thông tin hộ tịch.
Đáp án: A (Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầmnhìn đến năm 2030).
Câu 31.TheoQuyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướng Chính phủ, có bao nhiêu dịch vụ công thiết yếu?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
Đáp án:C (CăncứtạiPhụlụcIbanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầmnhìn đến năm 2030).
Câu 32. Đề án “Pháttriểnứngdụngdữliệuvềdâncư,định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” mà Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022được thực hiện thành công cần huy động sự vào cuộc của những ai?
A. Sựvàocuộccủacánbộ,công chức,viênchức.
B. SựvàocuộccủalựclượngCôngan.
C. Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, sự đồng bộ ở các cấp, ngành, địa phương, đơn vị và sự tham gia tích cực của các tổ chức, doanh nghiệp, người dân.
D. Sựvàocuộccủatầnglớpnhân dânlaođộng.
Đáp án: C (CăncứMục1Điều1 Quyếtđịnhsố06/QĐ-TTgngày06/01/2022củaThủtướngChính phủ của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầmnhìn đến năm 2030).
Câu 33. Theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì các loại giấy tờ nào sau đây có giá trị chứng minh thông tin về nơi cư trú?
A.ThẻCăncướccôngdân.
B. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
C. Giấyxácnhận thôngtin vềcưtrú.
D. Tấtcảcácphươngántrênđềuđúng.
Đáp án:D (CăncứKhoản4Điều14Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công).
Câu 34. Dịchvụhànhchínhcônglàgì?
A. Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằmmục tiêulợinhuận,docơquannhànướccóthẩmquyềncấpchotổchức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thôngbáokếtquảthựchiệntrongcáclĩnhvựcmàcơquannhànướcđóquảnlý.
B. Lànhữngdịchvụliênquanđếnhoạtđộngthựcthiphápluật,nhằmmụctiêu lợi nhuận.
C. Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp cho tổ chức.
D. Lànhữngdịchvụliênquanđếnhoạtđộngthựcthiphápluật,nhằmmụctiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
Đáp án:A (CăncứKhoản4Điều3Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng).
Câu 35: Theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 củaChínhphủthìdịchvụcôngtrựctuyếncủacơquannhànướccónhữngmức độ nào dưới đây?
A. Có1mứcđộ:Dịchvụcôngtrựctuyếntoàntrình.
B. Có 2 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Dịch vụ công trựctuyến một phần.
C.Có3mứcđộ:Mứcđộ1,mứcđộ2,mứcđộ3.
D. Có4mứcđộ: Mứcđộ1,mứcđộ2, mứcđộ3,mứcđộ4.
Đáp án:B (CăncứKhoản1,Điều11Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng).
Câu 36. Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP, ngày 24/6/2022 của Chínhphủ thì “Dịch vụ công trực tuyến toàn trình” của cơ quan nhà nước là gì?
A. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
B. Làdịchvụbảođảmcungcấpmộtphầnthôngtinvềthủtụchànhchính,việc thựchiệnvàgiảiquyếtthủtụchànhchínhđềuđượcthựchiệntrênmôitrườngmạng.
C. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
D. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
Đáp án:A (CăncứKhoản1Điều11Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng).
Câu37.Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CPngày24/6/2022củaChínhphủquy định đâu là Biểu mẫu điện tử tương tác?
A. Làbiểu mẫu củathủtụchành chính đượcthểhiệndướidạngđiệntửdo Bộ Thông tin và Truyền thông tạo lập.
B. Làbiểumẫucủathủtụchànhchínhđượcthểhiệndướidạngứngdụngmáy tính do tổ chức, cá nhân tự tạo lập.
C. Làbiểumẫucủathủtụchànhchínhđượcthểhiệndướidạngứngdụng máytính(thôngthườngdướidạngứngdụngtrênWeb)đểtổchức,cánhâncung cấp,traođổithôngtin,dữliệu khisửdụngdịchvụcôngtrựctuyếncủacơquan nhà nước.
D. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai) được định dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.
Đáp án:C (CăncứKhoản8Điều3Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng).
Câu38.Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CPngày24/6/2022củaChínhphủquy định đâu là Biểu mẫu điện tử không tương tác?
A. LàBiểumẫucủathủtụchànhchính(mẫuđơn,mẫutờkhai)đượcđịnh dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.
B. LàBiểumẫucủathủtụchànhchínhđượcngườidântạolập.
C. LàBiểumẫucủathủtụchànhchínhđượcđượcngườidângửiquaemail.
D. Làbiểumẫucủathủtụchànhchínhđượcthểhiệndướidạngứngdụng máytính(thôngthườngdướidạngứngdụngtrênWeb)đểtổchức,cánhâncung cấp,traođổithôngtin,dữliệu khisửdụngdịchvụcôngtrựctuyếncủacơquan nhà nước.
Đáp án:A. (CăncứKhoản7Điều3Nghịđịnhsố42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng).).
Câu39.Đểthựchiệnthủtụchànhchínhquahìnhthứcdịchvụcôngtrực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, công dân cần truy cập vào địa chỉ nào dưới đây?
B. https://congdichvucong.gov.vn
Đáp án:C
Câu40:Tổngthờigiangiảiquyếtnhómthủtụchànhchínhliênthông “Đăng ký khai tử,xóađăng ký thường trú,giải quyếtmai táng phí,tửtuất” đối vớinhómđốitượngtừđủ80tuổitrởlênđanghưởngtrợcấptuấthàngthánglà bao nhiêu ngày làm việc?
A. Khôngquá15ngàylàmviệc.
B. Khôngquá11ngàylàmviệc.
C. Khôngquá8ngàylàmviệc.
D. Không quá 06 ngày làm việc.
Đáp án:B (Căncứđiểmb,Khoản2Điều13Nghịđịnh63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất).
Câu 41. Tổng thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăngký khaitử,xóađăngkýthườngtrú,giảiquyếtmaitángphí,tửtuất”đối với nhóm đối tượng do ngành Bảo hiểm xã hội giải quyết là bao nhiêu ngày làm việc?
A.Khôngquá09ngàylàmviệc.
B.Khôngquá10 ngàylàmviệc.
C.Khôngquá12 ngàylàmviệc.
D. Khôngquá14 ngàylàmviệc.
Đáp án:A (Căncứđiểmc,Khoản2Điều13Nghịđịnhsố63/2024/NĐ-CPngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất).
Câu42.TheoThôngtưsố66/2023/TT-BCAngày17/11/2023củaBộCông an, Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị sử dụng trong bao lâu?
A.30 ngàykểtừngàycấp.
B.6 thángkểtừngày cấp.
C.01nămkểtừngàycấp;trườnghợpthôngtinvềcưtrúcủacôngdâncó sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhậnthôngtinvềcưtrúhếtgiátrịsửdụngkểtừthờiđiểmthayđổi,điềuchỉnh.
D.02nămkểtừngày cấp.
Đáp án:C(CăncứKhoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/20203 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú).
Câu 43. Công dân có thể trực tiếp yêu cầu xác nhận thông tin cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú nào?
A.TạiCôngancấpxãnơiđăngkýtrường trú.
B.TạiCôngancấpxãnơiđăngkýtạmtrú.
C.TạiCôngancấpxãtrongcảnướcmà khôngphụthuộcvàonơicưtrú.
D. TạiCôngancấphuyệnnơiđăngkýtrường trú.
Đáp án:C (CăncứKhoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú).).
Câu 44. Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị có trách nhiệm gì?
A. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia để gửi, tra cứu tình hình, kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị.
B. Liên hệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân cập nhật đầy đủ nội dung có liên quan đến phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong trường hợp các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân chưa rõ ràng hoặc thiếu nội dung cần thiết.
C. Tuân thủ đúng quy trình, thời hạn tiếp nhận, phân loại xử lý, cập nhật, đăng tải kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
D.TấtcảcácĐáp ántrên.
Đáp án:D (CăncứĐiều48Quyếtđịnhsố31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia).
Câu 45. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính” được hiểu như thế nào?
A. Làviệccơquan,tổchứccóthẩmquyềncăncứvàobảnchínhdạngvăn bản giấy để chứng thực bản sao bằng hình thức điện tử là đúng với bản chính.
B. Làviệccơquan,tổchứccóthẩmquyềncăncứvàobảnchínhdạngvănbản giấy để chứng thực bản sao điện tử.
C. Là việc chứng thực được thực hiện để xác minh bản sao điện tử đúng như văn bản chính.
D. Làviệccơquan,tổchứccóthẩmquyềncăncứvàobảnchínhđể chứng thực bản sao giống với bản chính.
Đáp án: A. (Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
Câu46. Theo Nghịquyếtsố04/2023/NQ-HĐNDngày01/8/2023củaHội đồngNhândântỉnh Bắc Kạn, mức thu các khoản lệ phí hộ tịch khi thực hiện thủ tục hành chính qua Dịch vụ công trực tuyến (nộp hồ sơ trên môi trường điện tử) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được thực hiện như thế nào?
A. Mức thu lệ phí bằng 60% mức thu lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tiếp;
B. Mức thu lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tiếp;
C. Mức thu lệ phí bằng 40% mức thu lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tiếp;
D. Mức thu lệ phí bằng 30% mức thu lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tiếp.
Đáp án: A (Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Nghịquyếtsố04/2023/NQ-HĐNDngày01/8/2023củaHội đồngNhândântỉnh Bắc Kạn sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
Câu47. Theo Kế hoạchsố 366/KH-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2024, thì chỉ tiêu về tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được chứng thực điện tử trên tổng số hồ sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính tại Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được giao là bao nhiêu?
A. 20%;
B. 30%;
C. 40%;
D. 45%
Đáp án: B (Theo Phụ lục I, Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024).
Câu48.Từ01/7/2024,tàikhoảnnàosauđâylàtàikhoảnduynhấtmàcá nhân có thể dùng để đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh Bắc Kạn?
B. TàikhoảnZalo.
C. TàikhoảnFacebook.
D. TàikhoảnGmail.
Đáp án:A (Khoản3Điều40Nghịđịnh số69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực hiện tử; Văn bản số 797/STTTT-CNTT-BCVT ngày 14/6/2024 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn về việc chuyển đổi, sử dụng tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục hành chính).
Câu 49. Theo Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 28/5/2024của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2024, thì chỉ tiêu về tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được giao là bao nhiêu?
A. 40%;
B. 50%;
C. 60%;
D. 70%
Đáp án: B (Theo Phụ lục I, Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024).
Câu 50. Theo Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 28/5/2024của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2024, thì chỉ tiêu tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến được giao là bao nhiêu?
A. 70%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 100%.
Đáp án: C (Theo Phụ lục I, Kế hoạch số 366/KH-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024)./.
Thực hiện Kế hoạch số 512/KH-UBND ngày 19/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về đất đai và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024”. Để nâng cao hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật, thu hút công chức, viên chức, người lao động hưởng ứng, tham gia, chủ động học tập, tìm hiểu kiến thức pháp luật, nâng cao ý thức tuân thủ, chấp hành và bảo vệ pháp luật cho mọi người trong xã hội, Sở Y tế yêu cầu lãnh đạo các phòng chức năng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc:
1. Triển khai Kế hoạch Cuộc thi đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị.
2. Tuyên truyền Cuộc thi bằng nhiều hình thức như: Tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử, trên mạng xã hội (Zalo, Fanpage ...) của các đơn vị; đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc và có giải pháp vận động công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý hưởng ứng tham gia Cuộc thi và gửi văn bản triển khai về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo theo quy định.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, thông tin về Cuộc thi
Lưu ý: Thể lệ Cuộc thi và các nội dung liên quan đến Cuộc thi, Sở Y tế sẽ gửi đến các đơn vị khi Ban tổ chức Cuộc thi ban hành và phát động cuộc thi.
Với những nội dung trên, Sở Y tế yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Ngày 24/5/2024, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 08/2024/TT-BYT, Thông tư bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, Sở Y tế chuyển Thông tư số 08/2024/TT-BYT ngày 24/5/2024 của Bộ Y tế đến các phòng chức năng và các cơ quan, đơn vị trực thuộc để biết, triển khai thực hiện theo quy định.
Sở Y tế yêu cầu các phòng chức năng, cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Thực hiện Kế hoạch số 208/KH-CAT ngày 02/5/2024 của Công an tỉnh Bắc Kạn về tổ chức Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam”. Để đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật của công chức, viên chức, người lao động về tìm hiểu các quy định của pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử, Sở Y tế yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai một số nội dung sau:
1. Triển khai Kế hoạch tổ chức Cuộc thi đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
2. Tuyên truyền Cuộc thi bằng nhiều hình thức như: Tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử, trên nền tảng mạng xã hội (Zalo, facebook...) của cơ quan, đơn vị; đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc và có giải pháp vận động công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý hưởng ứng tham gia Cuộc thi; đồng thời gửi văn bản triển khai, báo cáo kết quả về Sở Y tế để tổng hợp gửi Công an tỉnh Bắc Kạn.
Với những nội dung trên, Sở Y tế yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triên khai thực hiện./.
Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin pháp luật trong tổ chức thi hành pháp luật của cơ quan Nhà nước cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Kịp thời đôn đốc, tổ chức, hướng dẫn, đánh giá thực trạng, hiệu quả việc thi hành pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.
- Góp phần từng bước nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật phải đảm bảo thiết thực đúng đối tượng, mục tiêu đề ra, phù hợp với điều kiện tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Nội dung đảm bảo đúng trọng tâm giúp người tham gia nắm bắt các kiến thức chuyên môn, các kỹ năng chuyên sâu về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính; trao đổi kinh nghiệm, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn thi hành.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nội dung
1.1. Hoạt động phổ biến kiến thức pháp luật về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
- Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật: Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
- Về xử lý vi phạm hành chính: Tuyên truyền, phổ biến Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực: Giao thông; lâm nghiệp; đất đai; xây dựng; quốc phòng; an ninh trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình…
1.2. Hoạt động tập huấn công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng chuyên sâu về xử phạt vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
2. Hình thức và thời gian thực hiện
2.1. Về hoạt động phổ biến:
- Hình thức thực hiện: Căn cứ vào tình hình thực tiễn tại đơn vị, địa phương lựa chọn các nội dung tuyên truyền phổ biến phù hợp, thông qua hội nghị/đề cương phổ biến/tờ rơi, tờ gấp; biên soạn và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn; Trang/Cổng thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương theo ngành, lĩnh vực quản lý Nhà nước.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2024.
2.2. Về hoạt động tập huấn:
- Hình thức thực hiện: Tổ chức các hội nghị, lớp tập huấn, tọa đàm; biên soạn tài liệu nghiệp vụ và cấp phát đến đội ngũ tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh (căn cứ vào điều kiện thực tiễn để lựa chọn hình thức cho phù hợp).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan lựa chọn hình thức tổ chức phù hợp để tổ chức và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo năm về các công tác này).
- Thực hiện các nội dung khác đảm bảo việc triển khai, thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong tổ chức thi hành pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
- Trên cơ sở nhiệm vụ quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực, chủ động biên soạn tài liệu/đề cương phổ biến các văn bản pháp luật mới ban hành (hoặc truy cập vào Cổng thông tin điện tử Phổ biến giáo dục pháp luật, mục tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật) để tải tài liệu phổ biến; các văn bản về xử phạt vi phạm hành chính lên Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Cử đại biểu tham dự các lớp tập huấn theo đúng thời gian, thành phần do Sở Tư pháp mời; đảm bảo về kinh phí cho đại biểu được cử tham dự các lớp tập huấn theo quy định hiện hành.
3. Kinh phí thực hiện
Trên cơ sở nguồn kinh phí được giao năm 2024, các đơn vị, địa phương chủ động tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Trên đây làKế hoạch phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để điều chỉnh cho phù hợp./.
Thực hiện Văn bản số 816/HĐPH ngày 02/02/2024 của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn về việc phổ biến các luật, nghị quyết mới được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6, Kỳ họp bất thường lần thứ 5; Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và triển khai một số nhiệm vụ PBGDPL dịp Tết Giáp Thìn 2024, Sở Y tế yêu cầu các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Tăng cường tổ chức phổ biến các luật, nghị quyết mới được thông qua
Đăng tải, cập nhật toàn văn nội dung Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 lên Trang Thông tin điện tử và phổ biến qua các hình thức thích hợp khác để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dễ dàng nghiên cứu, tiếp cận, khai thác và thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi liên quan. Trong quá trình thực hiện, cần nắm bắt và phản ánh kịp thời với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ý kiến của Nhân dân, phản ánh của dư luận xã hội về tính khả thi, phù hợp của văn bản mới ban hành; kịp thời định hướng thông tin, phổ biến những vấn đề nóng, được dư luận quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; giải đáp pháp luật và các vướng mắc trong áp dụng pháp luật về các lĩnh vực, phạm vi do mình quản lý cho Nhân dân, doanh nghiệp bằng các hình thức phù hợp; kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tăng cường phổ biến Chỉ thị số 23/CT-TTg
Nhằm thống nhất nhận thức và tăng cường trách nhiệm của cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý, vai trò của Phiếu Lý lịch tư pháp, quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và việc sử dụng Phiếu Lý lịch tư pháp theo đúng quy định của pháp luật, yêu cầu các đơn vị phổ biến, quán triệt đầy đủ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức quán triệt, chủ động ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức PBGDPL về các nhiệm vụ cụ thể của Chỉ thị số 23/CT-TTg phù hợp với tình hình, điều kiện thực tiễn và nhiệm vụ chính trị.
- Đăng tải, cập nhật toàn văn nội dung Luật Lý lịch tư pháp, Chỉ thị số 23/CT-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành lên Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương và các hình thức thích hợp khác để cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người lao động, người sử dụng lao động và Nhân dân dễ dàng tiếp cận, khai thác và sử dụng khi có nhu cầu theo đúng quy định của pháp luật.
(Thông tin, tài liệu phổ biến thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg được Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng đăng tải trên Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh (https://pbgdpl.backan.gov.vn/) và tài khoản zalo Phổ biến pháp luậttỉnh Bắc Kạn).
3. Tổ chức triển khai một số nhiệm vụ PBGDPL
Thực hiện nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 21/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho lứa tuổi học sinh trong tình hình mới, đề nghị các đơn vị chủ động lồng ghép triển khai việc phổ biến các chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho lứa tuổi học sinh gắn với quy định của pháp luật có liên quan cũng như lồng ghép trong triển khai các nhiệm vụ, đề án, chương trình có liên quan.
4. Đẩy mạnh PBGDPL nhân dịp Tết Giáp Thìn năm 2024
Đề nghị các đơn vị chỉ đạo, quán triệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 26-CT/TW ngày 23/11/2023 của Ban Bí thư về việc tổ chức Tết Giáp Thìn năm 2024 và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm. Cán bộ, công chức khi thực thi công vụ cần chú trọng phổ biến, vận động cán bộ, Nhân dân tự giác tuân thủ, chấp hành pháp luật; tích cực tham gia đấu tranh, phòng ngừa tội phạm và vi phạm pháp luật.
Bằng các hình thức phù hợp, tuyên truyền, phổ biến đến công chức, viên chức, người lao động những nội dung cần hướng tới nâng cao ý thức tự giác trong thực hiện các quy định về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, nhất là xử phạt vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển ô tô, xe máy; sử dụng pháo và vật liệu nổ; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, mê tín dị đoan, đánh bạc…); phòng cháy, chữa cháy; cư trú, xuất nhập cảnh; an ninh thông tin, an toàn mạng; phòng, chống hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng; đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng cấm; an toàn thực phẩm; các hoạt động tổ chức lễ hội…
5. Tổ chức thực hiện
- Các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện trong báo cáo công tác tư pháp (lĩnh vực PBGDPL) gửi về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Hội đồng phối hợp và UBND tỉnh.
- Giao Thanh tra Sở theo dõi, đôn đốc, tham mưu báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nội dung chỉ đạo trên theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn phổ biến các luật mới được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6, Kỳ họp bất thường lần thứ 5, phổ biến Chỉ thị số 23/CT-TTg và triển khai một số nhiệm vụ PBGDPL dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024, đề nghị các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc nghiêm túc triển khai thực hiện./.
(Gửi kèm Phụ lục các Luật, Nghị quyết mới được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6, Kỳ họp bất thường lần thứ 5)./.
Ngày 26/01/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 208/QĐ-BYT ngày 26/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, Sở Y tế chuyển Quyết định số 208/QĐ-BYT ngày 26/01/2024 của Bộ Y tế đến các phòng chức năng và các đơn vị trực thuộc để biết, triển khai thực hiện theo quy định./.
(Gửi kèm theo 208/QĐ-BYT ngày 26/01/2024 của Bộ Y tế )
Sở Y tế nhận được Phiếu chuyển văn bản số 873/UBND-GTCNXD ngày 05/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chuyển Quyết định số 91/QĐ-BXD ngày 31/01/2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2023.
Sở Y tế chuyển Quyết định của Bộ Xây dựng nêu trên đến các phòng chức năng và các đơn vị trực thuộc để biết, chủ động nghiên cứu trong thực hiện nhiệm vụ, tham mưu, đề xuất theo quy định./.
(Gửi kèm theo Quyết định số 91/QĐ-BXD ngày 31/01/2024 của Bộ Xây dựng)
Thực hiện Phiếu chuyển số 947/UBND-NCPC ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc chuyển Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số VBQPPL của Chính phủ, Sở Y tế yêu cầu trưởng các phòng chức năng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc phổ biến nội dung Nghị định đến công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý bằng hình thức phù hợp để nắm rõ và thực hiện đúng theo quy định.
(Kèm theo Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ).
Với những nội dung trên, Sở Y tế yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện./.
Trang thông tin điện tử Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Tên cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại :(+84).2093.870.580 - Fax : (+84).2093.873.585
Địa chỉ: Tổ 7- phường Đức Xuân - thành phố Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Trưởng Ban biên tập: Ông Nguyễn Thanh Hà - Phó Giám đốc Sở Y tế